Võ Văn Cảnh
nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa / From Wikipedia, the free encyclopedia
Võ Văn Cảnh (1922-1994), nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng. Ông xuất thân từ trường Võ bị Địa phương ở miền Trung Việt Nam (Huế), do Quân đội Quốc gia điều hành và Quân đội Pháp đào tạo. Ra trường, ông được chọn về Bộ binh. Ông đã tuần tự đảm trách từ chức vụ nhỏ nhất cho đến Tư lệnh Sư đoàn của đơn vị Bộ binh. Sau ông chuyển sang lĩnh vực Quân huấn làm Chỉ huy các Trung tâm đào tạo nhân lực cho quân đội.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Thứ trưởng Bộ Nội vụkiêm Tổng giám đốc Nhân dân Tự vệ ...
Võ Văn Cảnh | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 11/1973 – 4/1975 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng -Thiếu tướng (3/1974) |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Quân trấn trưởng Thị xã Nha Trang | |
Nhiệm kỳ | 11/1972 – 11/1973 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Vị trí | Quân khu II |
Nhiệm kỳ | 7/1972 – 11/1973 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Linh Quang Viên |
Kế nhiệm | -Trung tướng Dư Quốc Đống |
Vị trí | Quân khu II |
Nhiệm kỳ | 1/1972 – 7/1972 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Tiền nhiệm | -Đại tá Phan Đình Niệm |
Kế nhiệm | -Chuẩn tướng Trần Văn Hai |
Vị trí | Quân khu II |
Nhiệm kỳ | 4/1969 – 1/1972 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (7/1970) |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Trương Quang Ân |
Kế nhiệm | -Đại tá Lý Tòng Bá |
Vị trí | Quân khu II |
Nhiệm kỳ | 9/1968 – 4/1969 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 3/1968 – 9/1968 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (4/1968) |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 3/1966 – 3/1968 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 12/1965 – 3/1966 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 7/1965 – 12/1965 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Thị trưởng Thị xã Vũng Tàu | |
Nhiệm kỳ | 10/1964 – 7/1965 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá (11/1964) |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 8/1964 – 10/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 5/1964 – 8/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 3/1959 – 3/1963 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 12/1958 – 3/1959 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Đệ tứ Quân khu |
Nhiệm kỳ | 3/1958 – 12/1958 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (10/1957) |
Vị trí | Đệ tứ Quân khu (Cao nguyên Trung phần) |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 15 tháng 12 năm 1922 Quảng Bình, Việt Nam |
Mất | (1994-05-24)24 tháng 5, 1994 (72 tuổi) California, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Tôn giáo | Công Giáo |
Vợ | Kiều Xuân Nghĩa |
Cha | Võ Ú |
Mẹ | Nguyễn Thị Tân |
Con cái | 9 người con (2 trai, 7 gái) Võ Thị Thư Võ Thị Như Hường Võ Thị Bích Thủy Võ Đình Huy Võ Thị Bích Thu Võ Thị Bích Hạnh Võ Thị Hồng Linh Võ Quốc Hùng Võ Thị Kiều Dung |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Trung học Phổ thông tại Quảng Bình -Trường Võ bị Địa phương Trung việt -Học viện Chỉ huy Tham mưu Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ |
Quê quán | Trung Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1951-1975 |
Cấp bậc | Thiếu tướng |
Đơn vị | Sư đoàn 1 Bộ binh Sư đoàn 22 Bộ binh Sư đoàn 23 Bộ binh Sư đoàn 21 Bộ binh Huấn khu Dục Mỹ Trường Hạ sĩ quan |
Chỉ huy | QĐ Liên hiệp Pháp Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | B.quốc H.chương III[1] |
Đóng