![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5d/Black-backed_jackal_%2528Canis_mesomelas_mesomelas%2529_2.jpg/640px-Black-backed_jackal_%2528Canis_mesomelas_mesomelas%2529_2.jpg&w=640&q=50)
Chó rừng lưng đen
From Wikipedia, the free encyclopedia
Chó rừng lưng đen (Lupulella mesomelas), là loài chó rừng kích thước nhỏ nhất và được xem là thành viên cổ xưa nhất của chi Chó.[2] Nó cũng là loài chó rừng hung hăng nhất, chúng được ghi nhận từng tấn công các loài thú có cân nặng lớn gấp nhiều lần [3] Loài chó này phân bố ở vùng Nam Phi và vùng duyên hải phía Đông của Kenya, Somalia và Ethiopia.
Thông tin Nhanh Tình trạng bảo tồn, Phân loại khoa học ...
Chó rừng lưng đen | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Pliocene - gần đây | |
![]() | |
Tại vườn quốc gia Etosha, Namibia | |
Phân loại khoa học ![]() | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Carnivora |
Họ: | Canidae |
Phân họ: | Caninae |
Tông: | Canini |
Phân tông: | Canina |
Chi: | Lupulella |
Loài: | L. mesomelas |
Danh pháp hai phần | |
Lupulella mesomelas (Schreber, 1775) | |
Phân loài | |
2 phân loài, xem văn bản | |
![]() | |
Phạm vi phân bố của Chó rừng lưng đen, với L. m. mesomelas tại vùng màu xanh và L. m. schmidti tại vùng màu đỏ | |
Các đồng nghĩa | |
Canis mesomelas |
Đóng