Dưa lê
From Wikipedia, the free encyclopedia
Dưa lê hay dưa mật là loài thảo mộc với danh pháp khoa học Cucumis melo. Đặc tính của loài dưa này là vỏ mịn, không mùi xạ hương, vị thanh ngọt, có tính hàn nên được ưa chuộng bởi công dụng giải nhiệt. Dưa lê là nhóm chính của nhánh Inodorus tức loại dưa vỏ nhẵn.
Bài viết này cần thêm liên kết tới các bài bách khoa khác để trở thành một phần của bách khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia. (tháng 7 năm 2018) |
Thông tin Nhanh Loài, Nhóm giống cây trồng ...
Dưa lê | |
---|---|
Loài | Cucumis melo |
Nhóm giống cây trồng | Inodorus group |
Nguồn gốc | Pháp |
Đóng
Thông tin Nhanh Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz), Năng lượng ...
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 150 kJ (36 kcal) |
9.09 g | |
Đường | 8.12 g |
Chất xơ | 0.8 g |
0.14 g | |
0.54 g | |
Vitamin | Lượng %DV† |
Thiamine (B1) | 3% 0.038 mg |
Riboflavin (B2) | 1% 0.012 mg |
Niacin (B3) | 3% 0.418 mg |
Acid pantothenic (B5) | 3% 0.155 mg |
Vitamin B6 | 5% 0.088 mg |
Folate (B9) | 5% 19 μg |
Vitamin C | 20% 18 mg |
Vitamin K | 2% 2.9 μg |
Chất khoáng | Lượng %DV† |
Calci | 0% 6 mg |
Sắt | 1% 0.17 mg |
Magnesi | 2% 10 mg |
Mangan | 1% 0.027 mg |
Phosphor | 1% 11 mg |
Kali | 8% 228 mg |
Natri | 1% 18 mg |
Kẽm | 1% 0.09 mg |
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[1] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[2] |
Đóng
Dưa lê có hình dạng từ tròn đến hơi bầu dục, kích thước từ 15–22 cm; trọng lượng từ 1,8 đến 3,6 kg. Thịt quả thường có màu xanh lục nhạt và vỏ nhẵn màu xanh lục ngả vàng. Giống như hầu hết các loại trái cây, dưa lê có hạt. Phần thịt bên trong thường được dùng để ăn tráng miệng. Dưa lê khá phổ biến, bày bán gần như khắp thế giới, sánh cùng với dưa đỏ và dưa hấu. Mùa dưa chín là từ giữa hè đến đầu mùa thu.