HMS Bayntun (K310)
From Wikipedia, the free encyclopedia
HMS Bayntun (K310) là một tàu frigate lớp Captain của Hải quân Hoàng gia Anh hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó nguyên được Hoa Kỳ chế tạo như một tàu hộ tống khu trục lớp Evarts, và chuyển giao cho Anh Quốc theo Chương trình Cho thuê-Cho mượn (Lend-Lease). Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Anh được đặt tên theo Đô đốc Henry William Bayntun (1766-1840), người từng tham gia các cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ, Chiến tranh Cách mạng Pháp và Chiến tranh Napoleon.[1] Nó đã phục vụ cho đến khi chiến tranh kết thúc tại Châu Âu, hoàn trả cho Hoa Kỳ năm 1945 nhưng rút biên chế và xóa đăng bạ ngay sau đó, và cuối cùng bị bán để tháo dỡ vào năm 1947.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
Tàu frigate HMS Bayntun (K310), năm 1943 | |
Lịch sử | |
---|---|
Hoa Kỳ | |
Tên gọi | DE-1 |
Trúng thầu | 1 tháng 11, 1941 |
Xưởng đóng tàu | Xưởng hải quân Boston, Boston, Massachusetts |
Đặt lườn | 5 tháng 4, 1942 |
Hạ thủy | 27 tháng 6, 1942 |
Số phận | Chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh, 20 tháng 1, 1943 |
Anh Quốc | |
Tên gọi | HMS Bayntun (K310) |
Đặt tên theo | Henry William Bayntun |
Trưng dụng | 20 tháng 1, 1943 |
Nhập biên chế | 20 tháng 1, 1943 |
Xuất biên chế | 14 tháng 6, 1945 |
Tình trạng | Hoàn trả cho Hoa Kỳ, 22 tháng 8, 1945 |
Hoa Kỳ | |
Tên gọi | Bayntun (DE-1) |
Nhập biên chế | 22 tháng 8, 1945 |
Xuất biên chế | 19 tháng 10, 1945 |
Xóa đăng bạ | 1 tháng 11, 1945 |
Tình trạng | Bán để tháo dỡ, 17 tháng 6, 1947 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu |
|
Kiểu tàu | Tàu frigate |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài |
|
Sườn ngang | 35 ft (11 m) |
Mớn nước | 10 ft (3,0 m) |
Công suất lắp đặt | 6.000 hp (4.500 kW) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 19 kn (22 mph; 35 km/h) |
Tầm xa | 4.150 nmi (4.780 mi; 7.690 km) ở vận tốc 12 kn (14 mph; 22 km/h) |
Số tàu con và máy bay mang được |
|
Thủy thủ đoàn tối đa | 175 |
Hệ thống cảm biến và xử lý | |
Vũ khí |
|
Đóng