![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6e/HMS_Marne_stationary.jpg/640px-HMS_Marne_stationary.jpg&w=640&q=50)
HMS Marne (G35)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Anh Quốc khác mang cùng tên, xin xem HMS Marne.
HMS Marne (G35) là một tàu khu trục lớp M được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930. Nó đã nhập biên chế và phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai, ngừng hoạt động sau khi chiến tranh kết thúc, được bán cho Thổ Nhĩ Kỳ vào năm 1959 và được đổi tên thành Mareşal Fevzi Çakmak. Nó bị loại bỏ và tháo dỡ vào năm 1970.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Anh Quốc ...
![]() Tàu khu trục HMS Marne (G35) | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | HMS Marne (G35) |
Xưởng đóng tàu | Vickers-Armstrong, Newcastle upon Tyne |
Đặt lườn | 23 tháng 10 năm 1939 |
Hạ thủy | 30 tháng 10 năm 1940 |
Nhập biên chế | 2 tháng 12 năm 1941 |
Số phận | Bán cho Hải quân Thổ Nhĩ Kỳ, 26 tháng 3 năm 1959 như là chiếc Mareşal Fevzi Çakmak |
Lịch sử | |
![]() | |
Tên gọi | Mareşal Fevzi Çakmak |
Đặt tên theo | Fevzi Çakmak |
Trưng dụng | 26 tháng 3 năm 1959 |
Số phận | Loại bỏ 1970 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục M |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 362 ft 3 in (110,4 m) (chung) |
Sườn ngang | 37 ft (11,3 m) |
Mớn nước | 10 ft (3,0 m) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 36 hải lý trên giờ (67 km/h; 41 mph) |
Tầm xa | 5.500 nmi (10.200 km; 6.300 mi) ở tốc độ 15 hải lý trên giờ (28 km/h; 17 mph) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 221 |
Hệ thống cảm biến và xử lý | |
Vũ khí |
Đóng