Hán Minh Đế
From Wikipedia, the free encyclopedia
Hán Minh Đế (chữ Hán: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75), húy Lưu Trang (劉莊), cũng gọi Hán Hiển Tông (漢顯宗), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán, cũng như là Hoàng đế thứ 17 của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ ngày 29 tháng 3 năm 57 đến khi qua đời, tổng cộng 18 năm.
Hán Minh Đế 漢明帝 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Trung Hoa | |||||||||||||||||
Hoàng đế nhà Đông Hán | |||||||||||||||||
Trị vì | 29 tháng 3, 57 – 5 tháng 9, 75 (18 năm, 160 ngày) | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Hán Quang Vũ Đế | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Hán Chương Đế | ||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||
Sinh | (28-06-15)15 tháng 6, 28 | ||||||||||||||||
Mất | 5 tháng 9, 75(75-09-05) (47 tuổi) Đông Cung, Lạc Dương | ||||||||||||||||
An táng | Hiển Tiết Lăng (顯節陵) | ||||||||||||||||
Thê thiếp | Minh Đức Mã Hoàng hậu | ||||||||||||||||
Hậu duệ |
| ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Triều đại | Nhà Đông Hán | ||||||||||||||||
Thân phụ | Hán Quang Vũ Đế | ||||||||||||||||
Thân mẫu | Quang Liệt Âm hoàng hậu |
Trong lịch sử nhà Đông Hán, Minh Đế được coi là một Hoàng đế tài giỏi, không chỉ giữ được sự hưng thịnh từ cha mình là Hán Quang Vũ Đế mà còn phát huy cùng phát triển thêm nữa. Khi ông chấp chính, tuy không theo chủ trương dựa vào "nhu" để trị nước như cha mình Hán Quang Vũ Đế mà thi hành sự thống trị hà khắc nhưng vẫn có những công lao nhất định. Ông củng cố chính quyền, thu phục được Hung Nô và Tây Vực, mở đường cho Phật giáo phát triển, mở ra sự giao lưu văn hóa giữa Trung Quốc và Tây Á.
Thời kỳ trị vì của ông, cùng với con trai Hán Chương Đế được gọi là Minh Chương chi trị (明章之治).