Lê Hiến Tông
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lê Hiến Tông (chữ Hán: 黎憲宗 6 tháng 9 năm 1461 – 24 tháng 6 năm 1504) là vị hoàng đế thứ sáu của Hoàng triều Lê nước Đại Việt. Ông cai trị từ ngày 9 tháng 3 năm 1497 đến khi qua đời, tổng cộng 7 năm với niên hiệu là Cảnh Thống. Các bộ sử biên niên Đại Việt như Đại Việt Sử ký Toàn thư mô tả ông là người kế nghiệp xứng đáng của cha mình, vị vua lớn Lê Thánh Tông. Trong 7 năm trị vì, ông đã thành công trong việc duy trì nền pháp chế mà Thánh Tông đã đặt ra cũng như sự thịnh trị của Đại Việt. Lê Hiến Tông mến chuộng văn học, tiết kiệm tiêu dùng, thận trọng hình phạt và luôn gần gũi bề tôi. Ông cũng chăm lo giáo dục, nông nghiệp, thủy lợi, cải thiện đời sống nhân dân và củng cố sức mạnh quân đội.
Lê Hiến Tông 黎憲宗 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Việt Nam | |||||||||||||||||
Hoàng đế Đại Việt | |||||||||||||||||
Trị vì | 9 tháng 3 năm 1497 - 24 tháng 6 năm 1504 (7 năm, 107 ngày) | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Lê Thánh Tông | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Lê Túc Tông | ||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||
Sinh | (1461-09-06)6 tháng 9, 1461 Đông Kinh, Đại Việt | ||||||||||||||||
Mất | 24 tháng 6, 1504(1504-06-24) (42 tuổi) Điện Đồ Trị, Đông Kinh, Đại Việt | ||||||||||||||||
An táng | Dụ Lăng (裕陵), Lam Kinh, Đại Việt | ||||||||||||||||
Hậu phi |
| ||||||||||||||||
Hậu duệ |
| ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Tước hiệu | Thượng Dương động chủ (上陽洞主, 1497 - 1504) | ||||||||||||||||
Hoàng tộc | Hoàng triều Lê | ||||||||||||||||
Thân phụ | Lê Thánh Tông | ||||||||||||||||
Thân mẫu | Huy Gia Thuần Hoàng hậu |
Lê Hiến Tông chỉ ở ngôi được 7 năm rồi băng hà vào tháng 6 năm 1504, thọ 44 tuổi. Điều này cùng với cái chết của người nối ngôi ông là Lê Túc Tông chỉ 6 tháng sau đó đã đánh dấu sự chấm dứt giai đoạn hùng mạnh của nước Đại Việt thời Lê.