Lâm Ngươn Tánh
Chuẩn đô đốc cuối cùng của Hải quân Việt Nam Cộng hoà / From Wikipedia, the free encyclopedia
Lâm Ngươn Tánh (1928 – 2018) nguyên là một tướng lĩnh Hải quân của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, Hải hàm Đề đốc, cấp bậc Thiếu tướng. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên của trường Sĩ quan Hải quân Việt Nam, do Chính phủ Quốc gia Việt Nam tiếp quản từ cơ sở cũ của Hải quân Pháp, thành lập tại Duyên hải miền Trung. Ông đã tuần tự giữ các chức vụ chỉ huy then chốt trong Quân chủng. Sau cùng là một Tư lệnh nhiều năng lực của Quân chủng Hải quân. Năm 1974, ông đã trực tiếp chỉ huy cuộc Hải chiến Hoàng Sa chống lại Trung Quốc trên cương vị Phó Tư lệnh Hải quân kiêm Tư lệnh chiến dịch.
Bài này có liệt kê các nguồn tham khảo và/hoặc liên kết ngoài, nhưng nội dung trong thân bài cần được dẫn nguồn đầy đủ bằng các chú thích trong hàng để người khác có thể kiểm chứng. (tháng 11/2022) |
Thông tin Nhanh Chức vụ, Phụ tá Quốc vụ khanhTiếp đón Đồng bào di cư ...
Lâm Nguơn Tánh | |
---|---|
Chức vụ | |
Phụ tá Quốc vụ khanh Tiếp đón Đồng bào di cư | |
Nhiệm kỳ | 1/4/1975 – 29/4/1975 |
Cấp bậc | Đề đốc Thiếu tướng |
Vị trí | Sài Gòn |
Nhiệm kỳ | 11/1974 – 3/1975 |
Cấp bậc | Đề đốc Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | Đề đốc Thiếu tướng Trần Văn Chơn |
Kế nhiệm | Phó Đô đốc Trung tướng Chung Tấn Cang |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tư lệnh phó Quân chủng Hải Quân | |
Nhiệm kỳ | 8/1970 – 3/1974 |
Cấp bậc | Hải quân Đại tá -Phó Đề đốc Chuẩn tướng (11/1970) Đề đốc Thiếu tướng (3/1974) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tư lệnh | Đề đốc Thiếu tướng Trần Văn Chơn |
Nhiệm kỳ | 5/1967 – 7/1970 |
Cấp bậc | Hải quân Đại tá |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | Đại tá Nguyễn Quốc Quỳnh |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 12/1965 – 5/1967 |
Cấp bậc | Hải quân Đại tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh Hải Quân (lần thứ hai) | |
Nhiệm kỳ | 6/1965 – 12/1965 |
Cấp bậc | Hải quân Trung tá -Hải quân Đại tá (8/1965) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Giám đốc Hải quân Công xưởng | |
Nhiệm kỳ | 10/1960 – 1/1965 |
Cấp bậc | Hải quân Trung tá (10/1960) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Chỉ huy trưởng Hải trấn | |
Nhiệm kỳ | 1/1959 – 1/1960 |
Cấp bậc | Hải quân Thiếu tá |
Vị trí | Nha Trang |
Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh Hải Quân (lần thứ nhất) | |
Nhiệm kỳ | 10/1957 – 5/1958 |
Cấp bậc | Hải quân Thiếu tá |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Chỉ huy trưởng Hạm đội | |
Nhiệm kỳ | 10/1956 – 10/1957 |
Cấp bậc | Hải quân Thiếu tá (6/1956) |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 18 tháng 10 năm 1928 Lai Vung, Sa Đéc, Liên bang Đông Dương |
Mất | 11 tháng 2 năm 2018(2018-02-11) (89 tuổi) Virginia, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | Rhode Island, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Nguyễn Ngọc Thủy |
Cha | Lâm Ngươn Thơ |
Họ hàng | Lâm Ngươn Xuân (ông nội) Lâm Ngươn Thành (anh) Lâm Ngươn Tại (anh) Lâm Ngươn Tâm (anh) Lâm Ngươn Trí (em gái) |
Con cái | 5 người con (1 trai, 4 gái) Lâm Ngươn Trọng Lâm Ngươn Ánh Tuyết Lâm Ngươn Ánh Thu Maria Lâm Rodrigues Virginia Lâm Abrams |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Trung học Phan Thanh Giản, Cần Thơ -Trường Hàng hải Thương thuyền Pháp tại Sài Gòn -Trường Sĩ quan Hải quân, Nha Trang |
Quê quán | Nam Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1952 - 1975 |
Cấp bậc | Chuẩn đề đốc |
Đơn vị | Quân chủng Hải quân |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | Bảo quốc Huân chương đệ Tứ đẳng |
Đóng