Chung Tấn Cang
From Wikipedia, the free encyclopedia
Chung Tấn Cang (1926 – 2007) nguyên là một tướng lĩnh hải quân của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, hải hàm Phó Đô đốc, cấp bậc Trung tướng. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên tại trường Sĩ quan Hải quân do Quốc gia Việt Nam mở ra ở duyên hải miền Trung Việt Nam. Ông từng được biết là một thành viên của Nhóm tướng trẻ nắm vai trò quan trọng trong chính trường Việt Nam Cộng hòa giai đoạn từ năm 1964 đến năm 1967. Ông là sĩ quan duy nhất có Hải hàm cao nhất của Hải quân Việt Nam Cộng hòa. Ông cũng là vị chỉ huy cuộc di tản cuối tháng 4 năm 1975, đưa hầu hết Hạm đội của Quân chủng Hải quân sang Philippines.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tư lệnh Quân chủng Hải quân ...
Chung Tấn Cang | |
---|---|
Chung Tấn Cang, thứ hai từ trái sang vào năm 1952 | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 3/1975 – 4/1975 |
Cấp bậc | -Phó Đô đốc Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Đề đốc Thiếu tướng Lâm Ngươn Tánh |
Kế nhiệm | Sau cùng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tư lệnh phó | -Phó Đề đốc Chuẩn tướng Diệp Quang Thủy |
Nhiệm kỳ | 1/1971 – 3/1975 |
Cấp bậc | -Đề đốc Thiếu tướng -Phó Đô đốc Trung tướng (7/1971) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Văn Minh |
Kế nhiệm | -Trung tướng Nguyễn Văn Minh |
Vị trí | Quân khu III |
Nhiệm kỳ | 8/1969 – 1/1971 |
Cấp bậc | -Đề đốc Thiếu tướng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 12/1967 – 8/1969 |
Cấp bậc | -Đề đốc Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Lữ Lan |
Kế nhiệm | -Trung tướng Nguyễn Bảo Trị |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 10/1965 – 12/1967 |
Cấp bậc | -Đề đốc Thiếu tướng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 1/11/1963 – 4/1965 |
Cấp bậc | -Hải quân Trung tá -Hải quân Đại tá (2/11/1963) -Phó Đề đốc Chuẩn tướng (4/1964) -Đề đốc Thiếu tướng (10/1964) |
Tiền nhiệm | -Hải quân Đại tá Hồ Tấn Quyền |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Lê Nguyên Khang |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 1/1959-12/1960 – 12/1961-11/1963 |
Cấp bậc | -Hải quân Thiếu tá -Hải quân Trung tá (11/1960) |
Nhiệm kỳ | 10/1955 – 3/1958 |
Cấp bậc | -Hải quân Đại úy (12/1954) -Hải quân Thiếu tá (10/1957) |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Hải quân Thiếu tá Đặng Cao Thăng |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 22 tháng 7 năm 1926 Gia Định, Liên bang Đông Dương |
Mất | 24 tháng 1 năm 2007(2007-01-24) (80 tuổi) California, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Tôn giáo | Công giáo |
Họ hàng | -Chung Tấn Thắng (em) -Chung Tấn Phát (em) -Chung Tấn Cường (em) -Chung Thị Đạt (em) |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Trung học Phổ thông chương trình Pháp tại Sài Gòn -Trường Hàng hải Thương thuyền (École Marine Marchande) -Trường Sĩ quan Hải quân Nha Trang -Trường Hành quân Thủy bộ Coranado, California, Hoa Kỳ -Trường Cao đẳng Hải chiến, New Port, Rhode Island, Hoa Kỳ |
Quê quán | Nam Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1952 - 1975 |
Cấp bậc | Trung tướng |
Đơn vị | Quân chủng Hải quân Đại học Quân sự Biệt khu Thủ đô |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | -Chiến tranh Việt Nam |
Đóng