Ninh Hạ
Một khu tự trị của Trung Quốc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Ninh Hạ (giản thể: 宁夏; phồn thể: 寧夏; bính âm: Níngxià; Wade-Giles: Ning-hsia), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ (giản thể: 宁夏回族自治区; phồn thể: 寧夏回族自治區; bính âm: Níngxià Huízú Zìzhìqū), là một khu tự trị của người Hồi của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở cao nguyên Hoàng Thổ Tây Bắc, sông Hoàng Hà chảy qua một khu vực rộng lớn của khu vực này. Thủ phủ của Ninh Hạ là Ngân Xuyên.
Thông tin Nhanh Ninh Hạ 宁夏回族自治区 Níngxià Huízú ZìzhìqūKhu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ, Chuyển tự tên ...
Ninh Hạ 宁夏回族自治区 Níngxià Huízú Zìzhìqū Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ | |
---|---|
— Khu tự trị — | |
Chuyển tự tên | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Thủ phủ | Ngân Xuyên |
Chính quyền | |
• Bí thư Tỉnh ủy | Trần Nhuận Nhi 陈润儿 |
• Chủ tịch | Hàm Huy 咸辉 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 66,400 km2 (25,637 mi2) |
Thứ hạng diện tích | thứ 27 |
Dân số (2020) | |
• Tổng cộng | 7,202,654 |
• Mật độ | 110/km2 (300/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã ISO 3166 | CN-NX |
Thành phố kết nghĩa | Shimane |
GDP (2021) - trên đầu người | 452 tỉ (71,19 tỉ USD) NDT (thứ 29) 62.549 (9.695 USD) NDT (thứ 15) |
HDI (2019) | 0,728 (thứ 13) — cao |
Các dân tộc chính | Hán - 62% Hồi - 38% |
Ngôn ngữ và phương ngôn | Quan thoại Lan-Ngân, Quan thoại Trung Nguyên |
Trang web | http://www.nx.gov.cn/ |
Nguồn lấy dữ liệu dân số và GDP: 《中国统计年鉴—2005》/ Niên giám thống kê Trung Quốc 2005 ISBN 7503747382 Nguồn lấy dữ liệu dân tộc: 《2000年人口普查中国民族人口资料》/ Tư liệu nhân khẩu dân tộc dựa trên điều tra dân số năm 2000 của Trung Quốc ISBN 7105054255 |
Đóng
Năm 2018, Ninh Hạ là đơn vị hành chính đông thứ ba mươi về số dân, đứng thứ hai mươi chín về kinh tế Trung Quốc với 6,8 triệu dân, tương đương với El Salvador[1] và GDP danh nghĩa đạt 232,7 tỉ NDT (36,9 tỉ USD) tương ứng với Latvia.[2] Ninh Hạ có chỉ số GDP đầu người đứng thứ mười lăm đạt 54.094 NDT (tương ứng 8.175 USD).[3]