Quý Châu
tỉnh của Trung Quốc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Quý Châu (giản thể: 贵州; phồn thể: 貴州; bính âm: Guìzhōu; đọc Quý Châu (tiếng Quan thoại)ⓘ) là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm 2018, Quý Châu là đơn vị hành chính đông thứ mười chín về số dân, đứng thứ hai mươi lăm về kinh tế Trung Quốc với 35,5 triệu dân, tương đương với Maroc[1] và GDP danh nghĩa đạt 1.481 tỉ NDT (223,8 tỉ USD) tương ứng với Hy Lạp.[2] Quý Châu có chỉ số GDP đầu người đứng thứ hai mươi chín, đạt 41.244 NDT (tương ứng 6.233 USD).[3]
Quý Châu 贵州省 Quý Châu tỉnh | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự tên | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Thủ phủ | Quý Dương |
Chính quyền | |
• Bí thư Tỉnh ủy | Từ Lân (徐麟) |
• Tỉnh trưởng | Lý Bỉnh Quân (李炳军) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 176,100 km2 (68,000 mi2) |
Thứ hạng diện tích | thứ 16 |
Dân số (2018) | |
• Tổng cộng | 35,550,000 |
• Mật độ | 198/km2 (510/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã ISO 3166 | CN-GZ |
Thành phố kết nghĩa | Suceava |
GDP (2018) - trên đầu người | 1.481 tỉ (223,8 tỉ USD) NDT (thứ 25) 41.244 (6.233 USD) NDT (thứ 29) |
HDI (2017) | 0,673 (thứ 29) — trung bình |
Các dân tộc chính | Hán - 62% Miêu - 12% Bố Y - 8% Đồng - 5% Thổ Gia - 4% Di - 2% chưa phân biệt - 2% Ngật Lão - 2% Thủy - 1% |
Ngôn ngữ và phương ngôn | Quan thoại Tây Nam |
Trang web | http://www.gzgov.gov.cn (Chữ Hán giản thể) |
Nguồn lấy dữ liệu dân số và GDP: 《中国统计年鉴—2005》/ Niên giám thống kê Trung Quốc 2005 ISBN 7503747382 Nguồn lấy dữ liệu dân tộc: 《2000年人口普查中国民族人口资料》/ Tư liệu nhân khẩu dân tộc dựa trên điều tra dân số năm 2000 của Trung Quốc ISBN 7105054255 |
Tỉnh lị của Quý Châu là Quý Dương. So với các tỉnh khác của Trung Quốc, Quý Châu là tỉnh khá nghèo, nền kinh tế chưa phát triển, nhưng bù lại, Quý Châu giàu tài nguyên thiên nhiên, văn hóa, và môi trường. Về mặt nhân khẩu học, Quý Châu có mức đa dạng cao với 37% là dân số là các sắc dân thiểu số như người Miêu và Dao.