Súng carbine M1
Loại súng cạc-bin bán tự động hạng nhẹ cho quân đội Hoa Kỳ / From Wikipedia, the free encyclopedia
M1 Carbine (tên đầy đủ United States Carbine, Caliber .30, M1) là loại súng cạc-bin có trọng lượng nhẹ và tốc độ bắn cao. Khẩu súng này đồng hành với quân đội Mỹ qua 3 cuộc chiến lớn của Thế kỉ XX là Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh Triều Tiên và Chiến tranh Việt Nam, mặc dù trong cuộc chiến này thì quân Mỹ ít dùng M1 Carbine hơn nhiều so với 2 cuộc chiến trước vì sự xuất hiện của các dòng súng trường tấn công mới và đa năng hơn nó như M14 hay M16. Bên cạnh sử dụng thì Hoa Kỳ cũng cung cấp rất nhiều khẩu súng này cho các đồng minh của họ trong các cuộc chiến này như: Anh, Pháp, Philippines, Hàn Quốc, Việt Nam Cộng hòa, Thái Lan,...
Thông tin Nhanh M1 Carbine, Loại ...
M1 Carbine | |
---|---|
M1 Carbine | |
Loại | Súng cạc-bin |
Nơi chế tạo | Hoa Kỳ |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1942 - 1973 (ở Hoa Kỳ) 1945 - nay (nhiều quốc gia khác) |
Sử dụng bởi | Hoa Kỳ Ý Tây Đức Đức Nhật Bản Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Cộng hòa Miền Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam Cộng hòa Lào Cộng hòa Nhân dân Campuchia Campuchia Trung Quốc Thái Lan Colombia Israel Hàn Quốc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Philippines Indonesia Singapore Malaysia Nam Phi Pháp Bỉ Canada Afghanistan Mexico Brasil Đài Loan New Zealand Úc Anh Quốc Cuba |
Trận | Chiến tranh thế giới thứ hai Chiến tranh Triều Tiên Chiến tranh Việt Nam Chiến tranh Đông Dương Chiến tranh giành độc lập Namibia Sự kiện Vịnh Con Lợn Nội chiến Lào Nội chiến Campuchia Nội chiến Trung Quốc Chiến tranh biên giới Lào-Thái Lan Cách mạng Cuba Chiến tranh biên giới Việt Nam-Campuchia Chiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979 Xung đột Ả Rập-Israel |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | William C. Roemer David Marshall Williams Fred Humeston Cliff Warner Edwin Pugsley |
Năm thiết kế | 1938 - 1941 (M1 Carbine) 1944 (M2 Carbine) |
Nhà sản xuất | Inland Division (2,632,097 khẩu) Winchester (828,059 khẩu) Underwood Elliot Fisher (545,616 khẩu) Saginaw Steering Gear Division (517,213 khẩu) National Postal Meter (413,017 khẩu) Quality Hardware Manufacturing Corp. (359,666 khẩu) IBM (346,500 khẩu) Standard Products (247,100 khẩu) Rock-Ola Manufacturing Corporation (228,500 khẩu) Irwin-Pedersen (146,723 khẩu) Commercial Controls Corporation (239 khẩu) |
Giai đoạn sản xuất | 1942 - 1945 (Quân sự) 1945-nay (Dân sự) |
Số lượng chế tạo | Khoảng 6,121,309 khẩu |
Các biến thể | M1A1 Carbine, M2 Carbine và M3 Carbine |
Thông số | |
Khối lượng | 2,4 kg (khi chưa nạp đạn) 3 kg (khi nạp đầy đạn). |
Chiều dài | 35,6 in (900 mm) |
Đạn | .30 Carbine |
Cơ cấu hoạt động | Trích khí |
Tốc độ bắn | 120 viên/phút (M1/M1A1 Carbine) 750 viên/phút (M2/M3 Carbine) |
Sơ tốc đầu nòng | 607 m/giây (1,990 ft/s) |
Tầm bắn hiệu quả | 270 m (390 yd) |
Tầm bắn xa nhất | 450 m |
Chế độ nạp | Băng đạn thẳng 15 viên (M1 và M1A1 Carbine) Băng đạn cong 30 viên (M2 và M3 Carbine) |
Ngắm bắn | Điểm ruồi Kính nhìn đêm (M3 Carbine) |
Đóng