Tôn Thất Xứng
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tôn Thất Xứng (1923 – 2018) nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên ở trường Võ bị được Chính phủ Quốc gia Việt Nam với sự hỗ trợ của Quân đội Pháp mở ra nhằm mục đích đào tạo sĩ quan người Việt để phục vụ Quân đội Liên hiệp Pháp và Quân đội Quốc gia sau này. Ông đã từ một cấp chỉ huy Trung đội, tuần tự được thăng dần lên đến chỉ huy đơn vị Bộ binh cấp Sư đoàn, rồi Tư lệnh cấp Quân đoàn. Sau cùng ông được chuyển sang lĩnh vực đào tạo và giữ chức vụ Chỉ huy một trường Đại học quân sự.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Chỉ huy trưởng Trường Đại học Quân sự(tiền thân của trường Chi huy Tham mưu) ...
Tôn Thất Xứng | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 11/1964 – 12/1966 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Lê Văn Nghiêm |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Chung Tấn Cang |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật (Cao nguyên Trung phần) |
Nhiệm kỳ | 2/1964 – 11/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng (2/1964) |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Nguyễn Khánh |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Chánh Thi |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 2/1964 |
Cấp bậc | -Đại tá (9/1958) -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Đại tá Trương Văn Chương |
Kế nhiệm | -Trung tá Ngô Dzu |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 1/1963 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 5/1962 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Đại tá Phan Đình Thứ (tự Lam Sơn) |
Kế nhiệm | -Đại tá Phan Xuân Nhuận |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 12/1960 – 5/1962 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 2/1959 – 12/1960 |
Tiền nhiệm | -Đại tá Nguyễn Văn Chuân |
Kế nhiệm | -Trung tá Nguyễn Đức Thắng |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Tư lệnh phó | -Đại tá Trần Văn Trung (Quyền Tư lệnh Sư đoàn 1 Bộ binh từ tháng 9 đến tháng 11 năm 1960) |
Nhiệm kỳ | 11/1958 – 2/1959 |
Cấp bậc | -Đại tá (9/1958) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Nguyễn Văn Là |
Vị trí | Miền Tây Nam Phần |
Nhiệm kỳ | 9/1958 – 11/1958 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Trung tá Nguyễn Quang Thông |
Kế nhiệm | -Trung tá Đặng Văn Sơn |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 6/1955 – 4/1957 |
Cấp bậc | -Trung tá (6/1955) |
Tiền nhiệm | -Trung tá Nguyễn Hữu Có |
Kế nhiệm | -Trung tá Ngô Dzu |
Vị trí | Đệ ngũ Quân khu |
Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 351 Việt Nam | |
Nhiệm kỳ | 3/1954 – 6/1955 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (3/1954) |
Vị trí | Đệ tam Quân khu (Bắc phần) |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Canada Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 1 tháng 1 năm 1923 Huế, Thừa Thiên, Liên bang Đông Dương |
Mất | 29 tháng 1 năm 2018(2018-01-29) (95 tuổi) Montréal, Canada |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | Montréal, Canada |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Nguyễn Cửu Tâm Hảo |
Cha | Tôn Thất Hòa |
Mẹ | Lê Thị Tri |
Con cái | 7 người con (4 trai 3 gái) |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Võ bị Quốc gia Việt Nam tại Huế -Học viện Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ -Học viện Fort Bliss, Texas, Hoa Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân đội Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1948 – 1967 |
Cấp bậc | Thiếu tướng |
Đơn vị | Sư đoàn 1 Bộ binh Sư đoàn 2 Bộ binh Sư đoàn 5 Bộ binh Sư đoàn 7 Bộ binh Quân đoàn I và Quân khu 1 Quân đoàn III và Quân khu 3 Đại học Quân sự |
Chỉ huy | Quân đội Liên hiệp Pháp Quân đội Quốc gia Quân đội Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | - Chiến tranh Đông Dương - Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | Bảo quốc Huân chương đệ Tam đẳng |
Đóng