Trương Quốc Thanh
Chính trị gia Trung Quốc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Trương Quốc Thanh (tiếng Trung giản thể: 张国清, bính âm Hán ngữ: Zhāng Guó Qīng, sinh ngày 13 tháng 8 năm 1964, người Hán) là nhà kinh tế, kỹ thuật quân sự, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Phó Tổng lý Quốc vụ viện, lãnh đạo cấp phó quốc gia, Ủy viên Bộ Chính trị khóa XX, Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, khóa XVIII, Ủy viên dự khuyết khóa XVII. Ông từng là Bí thư Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Liêu Ninh, từng giữ chức vụ Thị trưởng của hai thành phố trực thuộc trung ương là Thiên Tân và Trùng Khánh; từng lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước khi là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Tập đoàn Công nghiệp Quốc phòng Trung Quốc.
Trương Quốc Thanh 张国清 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trương Quốc Thanh, 2023 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chức vụ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm kỳ | 12 tháng 3 năm 2023 – nay 1 năm, 53 ngày | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng lý | Lý Cường | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kế nhiệm | đương nhiệm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ủy viên Bộ Chính trị | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm kỳ | 23 tháng 10 năm 2022 – nay 1 năm, 194 ngày | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng Bí thư | Tập Cận Bình | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kế nhiệm | đương nhiệm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm kỳ | 21 tháng 10 năm 2007 – nay 16 năm, 196 ngày Dự khuyết khóa XVII | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng Bí thư | Tập Cận Bình | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kế nhiệm | đương nhiệm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc tịch | Trung Quốc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh | tháng 8, 1964 (59 tuổi) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nghề nghiệp | Nhà khoa học Chính trị gia | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dân tộc | Hán | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tôn giáo | Không | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Trung Quốc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Học vấn | Tiến sĩ Kinh tế học Cao cấp công trình sư cấp Nghiên cứu viên | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trường lớp | Đại học Khoa học và Công nghệ Trường Xuân Đại học Khoa học và Công nghệ Nam Kinh Trường Kinh tế và Quản lý, Đại học Thanh Hoa Trường Kinh doanh, Đại học Harvard Trường Đảng Trung ương |
Trương Quốc Thanh gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc năm 1984, là Tiến sĩ Kinh tế học, Cao cấp Công trình sư cấp Nghiên cứu viên. Ông có sự nghiệp công tác thời gian dài trong lĩnh vực khoa học quân sự, công nghiệp quốc phòng, nổi tiếng là một nhân vật đóng góp lớn cho nền quốc phòng Trung Quốc, trong nhóm lãnh đạo thế hệ mới.[1]