![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ee/USS_Wesson_%2528DE-184%2529_anchored_off_the_Mare_Island_Naval_Shipyard%252C_California_%2528USA%2529%252C_on_1_July_1945_%2528NH_107615%2529.jpg/640px-USS_Wesson_%2528DE-184%2529_anchored_off_the_Mare_Island_Naval_Shipyard%252C_California_%2528USA%2529%252C_on_1_July_1945_%2528NH_107615%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Wesson (DE-184)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Ý khác mang cùng tên, xin xem Andromeda (tàu chiến Ý).
USS Wesson (DE-184) là một tàu hộ tống khu trục lớp Cannon từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này, theo tên Trung úy Hải quân Morgan Wesson (1918-1942), người từng phục vụ trên tàu tuần dương hạng nhẹ Atlanta (CL-51) và đã tử trận trong trận Hải chiến Guadalcanal vào ngày 13 tháng 11, 1942.[1] Nó đã phục vụ cho đến khi chiến tranh kết thúc, xuất biên chế năm 1946, rồi được chuyển cho Hải quân Ý năm 1951, và tiếp tục phục vụ như là chiếc Andromeda (F 592) cho đến năm 1972. Con tàu bị tháo dỡ sau đó. Wesson được tặng thưởng bảy Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Thế Chiến II.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu hộ tống khu trục USS Wesson (DE-184) thả neo ngoài khơi Xưởng hải quân Mare Island, California, ngày 1 tháng 7 năm 1945 | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Wesson (DE-184) |
Đặt tên theo | Morgan Wesson |
Xưởng đóng tàu | Federal Shipbuilding and Drydock Company, Newark, New Jersey |
Đặt lườn | 29 tháng 7, 1943 |
Hạ thủy | 17 tháng 10, 1943 |
Người đỡ đầu | bà Eleanor Wesson |
Nhập biên chế | 11 tháng 11, 1943 |
Xuất biên chế | 25 tháng 7, 1946 |
Xóa đăng bạ | 26 tháng 3, 1951 |
Danh hiệu và phong tặng | 7 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | Chuyển cho Ý, 10 tháng 1, 1951 |
![]() | |
Tên gọi | Andromeda (F 592) |
Trưng dụng | 10 tháng 1, 1951 |
Xóa đăng bạ | tháng 1, 1972 |
Số phận | Bán để tháo dỡ |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | lớp Cannon |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài | 306 ft (93 m) |
Sườn ngang | 36 ft 8 in (11,18 m) |
Mớn nước | 8 ft 9 in (2,67 m) (đầy tải) |
Công suất lắp đặt | 6.000 shp (4.500 kW) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 21 hải lý trên giờ (39 km/h) |
Tầm xa |
|
Thủy thủ đoàn tối đa |
|
Vũ khí |
|
Đóng