Danh sách thuốc thiết yếu của WHO
tài liệu của Tổ chức Y tế Thế giới khuyến nghị tiếp cận phổ cập các loại thuốc thiết yếu From Wikipedia, the free encyclopedia
Remove ads
Danh sách thuốc thiết yếu của WHO (tiếng Anh: WHO Model List of Essential Medicines, Essential Medicines List hoặc EML[1]), do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) công bố, bao gồm những loại thuốc được đánh giá là hiệu quả và an toàn nhất nhằm đáp ứng các nhu cầu y tế quan trọng nhất trong hệ thống y tế.[2] Các quốc gia thường sử dụng danh sách này để làm cơ sở xây dựng danh mục thuốc thiết yếu riêng.[2] Tính đến năm 2014[cập nhật], ít nhất 156 quốc gia đã xây dựng danh sách thuốc thiết yếu quốc gia dựa trên danh sách mẫu của WHO,[1] bao gồm cả những nước phát triển và đang phát triển.[2][3]
Danh sách được chia làm nhóm thuốc cơ bản (core item) và thuốc bổ sung (complementary item).[4] Thuốc cơ bản bao gồm những lựa chọn có chi phí hiệu quả cao nhất cho các vấn đề sức khỏe quan trọng và có thể sử dụng được mà không cần thêm nhiều nguồn lực y tế.[4] Trong khi đó, thuốc bổ sung đòi hỏi cơ sở hạ tầng bổ sung, ví dụ như nhân viên y tế được đào tạo chuyên sâu, thiết bị chẩn đoán hoặc có tỉ lệ chi phí–lợi ích (benefit–cost ratio).[4] Khoảng 25% thuốc trong danh sách thuộc nhóm thuốc bổ sung[5] và một số loại được liệt kê ở cả hai nhóm.[6] Dù hầu hết thuốc trong danh sách đều có sẵn dưới dạng generic, song việc một loại thuốc còn trong thời hạn bằng sáng chế không ngăn cản nó được đưa vào danh sách.[7]
Năm 1977, danh sách đầu tiên được công bố với 208 loại thuốc.[8][2][9] WHO cập nhật danh sách hai năm một lần.[10] Qua các năm, số lượng thuốc thiết yếu không ngừng tăng lên: 306 loại thuốc trong danh sách thứ 14 (2005),[11] 410 loại thuốc trong danh sách thứ 19 (2015),[10] 433 loại thuốc trong danh sách thứ 20 (2017),[12][13] 460 loại thuốc trong danh sách thứ 21 (2019)[14][15][16] và 479 loại thuốc trong danh sách thứ 22 (2021).[17][18] Nhiều danh sách thuốc thiết yếu quốc gia thường có từ 334 đến 580 loại thuốc.[5][19] Đến tháng 7 năm 2023, WHO công bố bản cập nhật thứ 23 của danh sách thuốc thiết yếu, bao gồm 1.200 khuyến nghị cho 591 loại thuốc và 103 lựa chọn thay thế có tác dụng tương đương.[20]
Năm 2007, WHO công bố một danh sách thuốc riêng dành cho trẻ em dưới 12 tuổi (EMLc) và đã cập nhật đến phiên bản thứ chín.[10][21][22][23] Mục đích của danh sách này là đảm bảo trẻ em được tiếp cận các dạng bào chế phù hợp và nhu cầu điều trị đặc thù.[24][25] Mọi thuốc trong EMLc đều nằm trong danh sách chính.[26] Các khuyến nghị và ghi chú dựa trên phiên bản từ thứ 19 đến 23 của danh sách chính.[4][12][14][17][27] Một số thuốc có lựa chọn thay thế với hiệu quả lâm sàng tương đương, giúp các quốc gia linh hoạt xây dựng danh mục riêng.[17][18] Phiên bản mới nhất (lần thứ 9) của EMLc cũng được cập nhật vào tháng 7 năm 2023.[23][28]
Ghi chú: ký hiệu α biểu thị thuốc thuộc danh mục bổ sung.[4][14][17]
Remove ads
Thuốc gây tê, thuốc tiền phẫu và khí y tế
Thuốc gây mê toàn thân và oxy
Thuốc dạng hít
Thuốc dạng tiêm
Thuốc gây tê tại chỗ
Thuốc bổ sung:
Thuốc tiền phẫu và thuốc an thần cho thủ thuật ngắn
Khí y tế
Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc không opioid và thuốc chống viêm không steroid (NSAIM)

- Acid acetylsalicylic (aspirin)
- Ibuprofen[note 3]
- Paracetamol[note 4] (acetaminophen)
Thuốc giảm đau nhóm opioid
Thuốc bổ sung:
Thuốc điều trị các triệu chứng thường gặp trong chăm sóc giảm nhẹ
Remove ads
Thuốc chống dị ứng và điều trị sốc phản vệ
Thuốc giải độc và các chất dùng trong ngộ độc
Không đặc hiệu
Đặc hiệu
- Acetylcysteine
- Atropin
- Calci gluconat
- Methylthioninium chloride (xanh methylen)
- Naloxone
- Penicillamine
- Xanh Phổ
- Natri nitrit
- Natri thiosulfate
Thuốc bổ sung:
Thuốc điều trị bệnh lý hệ thần kinh
Thuốc chống co giật
- Carbamazepine
- Diazepam
- Lamotrigin[note 12]
- Levetiracetam
- Lorazepam[note 13]
- Magnesi sulfat[note 14]
- Midazolam[note 15]
- Phenobarbital
- Phenytoin[note 16]
- Acid valproic (natri valproate)[note 17]
Thuốc bổ sung:
- Ethosuximideα
- Levetiracetamα
- Acid valproic (muối valproate)α[note 17]
Thuốc điều trị đa xơ cứng
Thuốc bổ sung:
Thuốc điều trị bệnh Parkinson
Remove ads
Thuốc chống nhiễm khuẩn/ký sinh trùng
Thuốc trị giun sán
Thuốc trị giun đường ruột

Thuốc trị giun chỉ
Thuốc trị sán máng và các loại giun tròn khác
Thuốc bổ sung:
Thuốc diệt nang sán
Thuốc bổ sung:
Thuốc kháng khuẩn
Nhóm kháng sinh phổ thông
- Amikacin
- Amoxicillin
- Amoxicillin/acid clavulanic (amoxicillin + acid clavulanic)
- Ampicillin
- Benzathine benzylpenicillin
- Benzylpenicillin
- Cefalexin
- Cefazolin[note 22]
- Chloramphenicol[note 23]
- Clindamycin
- Cloxacillin[note 24][note 25]
- Doxycycline[note 26]
- Gentamicin
- Metronidazole
- Nitrofurantoin
- Phenoxymethylpenicillin (penicillin V)
- Procaine benzylpenicillin[note 27]
- Spectinomycin
- Sulfamethoxazole/trimethoprim (sulfamethoxazole + trimethoprim)
- Trimethoprim
Nhóm kháng sinh cần giám sát
- Azithromycin
- Cefixime
- Cefotaxime[note 28]
- Ceftriaxone[note 29][note 30]
- Cefuroxime
- Ciprofloxacin
- Clarithromycin[note 31][note 32]
- Piperacillin/tazobactam (piperacillin + tazobactam)
- Vancomycin[note 33]
Thuốc bổ sung:
Nhóm kháng sinh dự trữ
Kháng sinh dự trữ là nhóm kháng sinh cuối cùng được sử dụng trong điều trị. Sách hướng dẫn sử dụng kháng sinh trong Danh mục Thuốc Thiết yếu (EML antibiotic book) được xuất bản vào năm 2022.[29][30][31]
Thuốc bổ sung:
Thuốc trị phong
Thuốc trị lao

- Ethambutol
- Ethambutol/isoniazid/pyrazinamide/rifampicin (ethambutol + isoniazid + pyrazinamide + rifampicin)
- Ethambutol/isoniazid/rifampicin (ethambutol + isoniazid + rifampicin)
- Ethionamide
- Isoniazid
- Isoniazid/pyrazinamide/rifampicin (isoniazid + pyrazinamide + rifampicin)
- Isoniazid/rifampicin (isoniazid + rifampicin)
- Isoniazid/rifapentine (isoniazid + rifapentine)
- Moxifloxacin
- Pyrazinamide
- Rifabutin[note 36]
- Rifampicin
- Rifapentine
Thuốc bổ sung:
- Amikacinα
- Amoxicillin/acid clavulanic (amoxicillin + acid clavulanic)α[note 37]
- Bedaquilineα
- Clofazimineα
- Cycloserineα[note 38]
- Delamanidα
- Ethionamideα[note 39]
- Levofloxacinα
- Linezolidα
- Meropenemα[note 40]
- Moxifloxacinα
- Acid p-aminosalicylic (natri p-aminosalicylate)α
- Pretomanidα
- Streptomycinα
Thuốc trị nấm
- Amphotericin B
- Clotrimazole
- Fluconazole
- Flucytosine
- Griseofulvin
- Itraconazole[note 41]
- Nystatin
- Voriconazole[note 42]
Thuốc bổ sung:
Thuốc kháng virus
Thuốc kháng retrovirus
Ức chế enzyme phiên mã ngược nucleoside/nucleotide
Ức chế enzyme phiên mã ngược không nucleoside
Ức chế protease

- Atazanavir/ritonavir (atazanavir + ritonavir)
- Darunavir[note 47]
- Lopinavir/ritonavir (lopinavir + ritonavir)
- Ritonavir
Ức chế integrase
Phối hợp liều cố định kháng retrovirus
- Abacavir/lamivudine (abacavir + lamivudine)
- Dolutegravir/lamivudine/tenofovir (dolutegravir + lamivudine + tenofovir)
- Efavirenz/emtricitabine/tenofovir[note 49]
- Efavirenz/lamivudine/tenofovir (efavirenz + lamivudine + tenofovir)
- Emtricitabine/tenofovir (emtricitabine + tenofovir)[note 49][note 50]
- Lamivudine/zidovudine (lamivudine + zidovudine)
Thuốc dự phòng nhiễm trùng cơ hội ở bệnh nhân HIV
- Isoniazid/pyridoxine/sulfamethoxazole/trimethoprim (isoniazid + pyridoxine + sulfamethoxazole + trimethoprim)
Thuốc kháng virus khác
Thuốc bổ sung:
Thuốc điều trị viêm gan
Ức chế enzyme phiên mã ngược nucleoside/nucleotide
Phối hợp kháng virus tác động trực tiếp (DAA) phổ rộng
- Daclatasvir[note 55]
- Daclatasvir/sofosbuvir (daclatasvir + sofosbuvir)
- Glecaprevir/pibrentasvir (glecaprevir + pibrentasvir)
- Ravidasvir[note 56]
- Sofosbuvir[note 57]
- Sofosbuvir/velpatasvir (sofosbuvir + velpatasvir)
Phối hợp DAA không phổ rộng
Thuốc kháng virus khác cho viêm gan C
Thuốc điều trị amip và giardia
Thuốc điều trị leishmania
Thuốc chống sốt rét
Thuốc điều trị
- Amodiaquine[note 62]
- Artemether[note 63]
- Artemether/lumefantrine (artemether + lumefantrine)[note 64]
- Artesunate[note 65]
- Artesunate/amodiaquine (artesunate + amodiaquine)[note 66]
- Artesunate/mefloquine (artesunate + mefloquine)
- Artesunate/pyronaridine tetraphosphate (artesunate + pyronaridine tetraphosphate)[note 67]
- Chloroquine[note 68]
- Dihydroartemisinin/piperaquine phosphate (dihydroartemisinin + piperaquine phosphate)[note 69]
- Doxycycline[note 70]
- Mefloquine[note 62]
- Primaquine[note 71]
- Quinine[note 72]
- Sulfadoxine/pyrimethamine (sulfadoxine + pyrimethamine)[note 73]
Thuốc dự phòng
Thuốc điều trị pneumocystis/toxoplasma
Thuốc bổ sung:
Thuốc chống trypanosomal
Trypanosomia châu Phi
Thuốc trị trypanosomia châu Phi giai đoạn 1
Thuốc trị trypanosomia châu Phi giai đoạn 2
Thuốc bổ sung:
Thuốc trị bệnh Chagas (Nam Mỹ)
Thuốc diệt ngoại ký sinh
Thuốc trị virus Ebola
- Ansuvimab
- Atoltivimab/maftivimab/odesivimab (atoltivimab + maftivimab + odesivimab)
Remove ads
Thuốc điều trị đau nửa đầu
Cắt cơn cấp tính
- Acid acetylsalicylic (aspirin)
- Ibuprofen
- Paracetamol (acetaminophen)[note 83]
- Sumatriptan
Dự phòng
Thuốc điều hòa miễn dịch và chống ung thư
Điều hòa miễn dịch cho bệnh lành tính
Thuốc bổ sung:
Thuốc chống ung thư và hỗ trợ
Hóa trị liệu
Thuốc bổ sung:
- Arsenic trioxideα
- Asparaginaseα[note 18]
- Bendamustineα
- Bleomycinα
- Calci folinate (calci leucovorin)α
- Capecitabineα
- Carboplatinα
- Chlorambucilα
- Cisplatinα
- Cyclophosphamideα
- Cytarabineα
- Dacarbazineα
- Dactinomycinα
- Daunorubicinα
- Docetaxelα
- Doxorubicinα
- Doxorubicin (hay pegylated liposomal)α
- Etoposideα
- Fludarabineα
- Fluorouracilα
- Gemcitabineα
- Hydroxycarbamide (hydroxyurea)α
- Ifosfamideα
- Irinotecanα
- Melphalanα
- Mercaptopurineα
- Methotrexateα
- Oxaliplatinα
- Paclitaxelα
- Pegaspargaseα[note 18]
- Procarbazineα
- Bài thuốc Hùng hoàng-Thanh đạiα
- Thioguanineα
- Vinblastineα
- Vincristineα
- Vinorelbineα
Liệu pháp nhắm trúng đích
Thuốc bổ sung:
Điều hòa miễn dịch
Thuốc bổ sung:
Hormone và kháng hormone
Thuốc bổ sung:
Thuốc hỗ trợ
Thuốc bổ sung:
Remove ads
Thực phẩm trị liệu
- Thực phẩm trị liệu sẵn sàng sử dụng[note 92]
Thuốc tác động lên máu
Thuốc chống thiếu máu
- Muối sắt
- Muối sắt/acid folic (muối sắt + acid folic)
- Acid folic[note 93]
- Hydroxocobalamin
Thuốc bổ sung:
Thuốc tác động đông máu
- Dabigatran[note 95]
- Enoxaparin[note 96]
- Natri heparin
- Phytomenadione
- Protamine sulfat
- Acid tranexamic
- Warfarin
Thuốc bổ sung:
- Desmopressinα
- Natri heparinα
- Protamine sulfatα
- Warfarinα
Thuốc khác cho bệnh huyết sắc tố
Thuốc bổ sung:
- Deferoxamineα
- Hydroxycarbamide (hydroxyurea)α
Remove ads
Chế phẩm máu và thay thế huyết tương
Máu và thành phần máu
- Tủa lạnh đã loại mầm bệnh[note 98]
- Huyết tương tươi đông lạnh
- Tiểu cầu
- Hồng cầu
- Máu toàn phần
Thuốc chiết xuất từ huyết tương
Globulin miễn dịch người
- Globulin miễn dịch Rho(D) (chống D)
- Globulin miễn dịch chống dại
- Globulin miễn dịch chống uốn ván
Thuốc bổ sung:
- Immunoglobulin bình thườngα
Yếu tố đông máu
Thuốc bổ sung:
- Yếu tố VIIIα
- Yếu tố IXαα[note 99]
Chất thay thế huyết tương
Remove ads
Thuốc điều trị tim mạch
Thuốc chống đau thắt ngực
Thống chống loạn nhịp
- Bisoprolol[note 101]
- Digoxin
- Epinephrine (adrenaline)
- Lidocain
- Verapamil
Thuốc bổ sung:
Thuốc hạ huyết áp
- Amlodipine[note 102]
- Bisoprolol[note 103]
- Enalapril[note 104]
- Hydralazine[note 105]
- Hydrochlorothiazide[note 106]
- Lisinopril/amlodipine (lisinopril + amlodipine)[note 107]
- Lisinopril/hydrochlorothiazide (lisinopril + hydrochlorothiazide).[note 108]
- Losartan[note 109]
- Methyldopa[note 110]
- Telmisartan/amlodipine (telmisartan + amlodipine)[note 111]
- Telmisartan/hydrochlorothiazide (telmisartan + hydrochlorothiazide)[note 112]
Thuốc bổ sung:
Thuốc điều trị suy tim
- Bisoprolol[note 101]
- Digoxin
- Enalapril[note 113]
- Furosemide[note 114]
- Hydrochlorothiazide[note 106]
- Losartan[note 109]
- Spironolactone
Thuốc bổ sung:
Thuốc chống huyết khối
Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu
- Acid acetylsalicylic (aspirin)
- Clopidogrel
Thuốc tiêu huyết khối
Thuốc bổ sung:
- Alteplaseα
- Streptokinaseα
Chất hạ lipid máu
Phối hợp liều cố định dự phòng bệnh tim mạch do xơ vữa
- Acid acetylsalicylic/atorvastatin/ramipril (acid acetylsalicylic + atorvastatin + ramipril)[note 116][note 117]
- Acid acetylsalicylic/simvastatin/ramipril/atenolol/hydrochlorothiazide (acid acetylsalicylic + simvastatin + ramipril + atenolol + hydrochlorothiazide)[note 118][note 117][note 119][note 120]
- Atorvastatin/perindopril/amlodipine (atorvastatin + perindopril + amlodipine)[note 116][note 121][note 122]
Thuốc điều trị da liễu (dùng ngoài)
Thuốc chống nấm
Thuốc chống nhiễm khuẩn
Thuốc chống viêm & chống ngứa
Thuốc điều hòa biệt hóa và tăng sinh da
- Benzoyl peroxide
- Calcipotriol[note 126]
- Nhựa than
- Fluorouracil
- Nhựa podophyllum[note 127]
- Acid salicylic
- Ure
Thuốc bổ sung:
Thuốc diệt cái ghẻ và chấy rận
Chất chẩn đoán
Thuốc nhãn khoa:
Chất cản quang
- Amidotrizoate
- Bari sulfat
- Iohexol
Thuốc bổ sung:
- Bari sulfatα
- Meglumine iotroxateα
Thuốc sát trùng và khử khuẩn
Chất sát khuẩn
Chất khử khuẩn
Thuốc lợi tiểu
Thuốc bổ sung:
Thuốc tiêu hóa
Thuốc bổ sung:
Thuốc chống loét
Thuốc chống nôn
Thuốc bổ sung:
Thuốc chống viêm
Thuốc bổ sung:
Thuốc nhuận tràng
- Senna[note 138]
Thuốc trị tiêu chảy
- Oresol + kẽm sulfat (đóng gói kèm)
Bù nước đường uống
Thuốc điều trị
Thuốc trị bệnh nội tiết
Hormone tuyến thượng thận
Androgen
Thuốc bổ sung:
Progestogen
- Medroxyprogesterone acetate[note 140]
Thuốc đái tháo đường
Insulin
Thuốc uống hạ đường huyết
Thuốc bổ sung:
Thuốc hạ đường huyết
Thuốc bổ sung:
- Diazoxideα
Thuốc trị hormone tuyến giáp và kháng giáp
Thuốc bổ sung:
Thuốc trị rối loạn hormon tuyến yên
- Cabergoline[note 147]
Thuốc bổ sung:
Chế phẩm miễn dịch
Chất chẩn đoán
- Tuberculin, dẫn xuất protein tinh khiết (PPD)
Huyết thanh, globulin miễn dịch và kháng thể đơn dòng
- Kháng thể đơn dòng chống virus dại[note 18]
- Immuglobulin miễn dịch chống nọc độc[note 148]
- Giải độc tố bạch hầu
- Globulin miễn dịch dại chiết xuất từ ngựa
Vắc-xin

Khuyến nghị cho tất cả
- Vắc-xin BCG
- Vắc-xin bạch hầu
- Vắc-xin Hib
- Vắc-xin viêm gan siêu vi B
- Vắc-xin HPV
- Vắc-xin phòng bệnh sởi
- Vắc-xin ho gà
- Vắc-xin phế cầu khuẩn
- Vắc-xin bại liệt
- Vắc-xin rotavirus
- Vắc-xin rubella
- Vắc-xin uốn ván
Khuyến nghị theo vùng
- Vắc-xin viêm não Nhật Bản
- Vắc-xin viêm não do ve
- Vắc-xin sốt vàng da
Khuyến nghị cho nhóm nguy cơ cao
- Vắc-xin bệnh tả
- Vắc-xin phòng sốt xuất huyết
- Vắc-xin viêm gan siêu vi A
- Vắc-xin viêm màng não
- Vắc-xin bệnh dại
- Vắc-xin thương hàn
Khuyến nghị cho chương trình tiêm chủng đặc thù
- Vắc-xin cúm (theo mùa)
- Vắc-xin quai bị
- Vắc-xin thủy đậu
Thuốc giãn cơ và ức chế men cholinesterase
Thuốc bổ sung:
Thuốc nhãn khoa
Chống nhiễm khuẩn
Chống viêm
Gây tê tại chỗ
Thuốc điều trị glaucome
Giãn đồng tử
Thuốc bổ sung:
- Epinephrine (adrenaline)α
Ức chế yếu tố tăng trưởng nội mô (VEGF)
Thuốc bổ sung:
Thuốc sức khỏe sinh sản và chu sinh
Tránh thai
Thuốc tránh thai nội tiết tố uống
Thuốc tránh thai nội tiết tố tiêm
- Estradiol cypionate/medroxyprogesterone acetate (estradiol cypionate + medroxyprogesterone acetate)
- Medroxyprogesterone acetate
- Norethisterone enantate
Dụng cụ tử cung
- Thiết bị chứa đồng
- Giải phóng levonorgestrel
Phương tiện rào cản
Cấy ghép
- Giải phóng etonogestrel
- Giải phóng levonorgestrel
Âm đạo
- Ethinylestradiol/etonogestrel (ethinylestradiol + etonogestrel)
- Vòng âm đạo progesterone[note 158]
Kích thích rụng trứng
Thuốc bổ sung:
Gây co tử cung
- Carbetocin
- Ergometrine[note 160]
- Mifepristone + misoprostol (đóng gói kèm)[note 161]
- Misoprostol[note 162]
- Oxytocin
Giảm co tử cung
Thuốc khác cho mẹ
Thuốc cho trẻ sơ sinh
Thuốc bổ sung:
Dung dịch thẩm phân phúc mạc
Thuốc bổ sung:
- Dung dịch thẩm phân phúc mạc (thành phần phù hợp)α
Thuốc trị tâm thần và rối loạn hành vi
Thuốc trị loạn thần
- Fluphenazine[note 165]
- Haloperidol[note 166]
- Olanzapine
- Paliperidone[note 167]
- Risperidone[note 168]
Thuốc bổ sung:
Thuốc trị rối loạn khí sắc
Thuốc trị trầm cảm
Thuốc trị rối loạn lưỡng cực
- Carbamazepine
- Lithi carbonat
- Quetiapine* Quetiapine[note 170]
- Acid valproic (natri valproat)[note 17]
Thuốc trị rối loạn lo âu
Thuốc trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế
Thuốc trị chứng lạm dụng chất
Thuốc điều trị rối loạn sử dụng rượu
Thuốc điều trị rối loạn sử dụng nicotine
- Bupropion
- Liệu pháp thay thế nicotin (NRT)
- Varenicline
Thuốc bổ sung:
Thuốc trị bệnh hô hấp
Thuốc chống hen suyễn và điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
- Budesonide[note 174]
- Budesonide/formoterol (budesonide + formoterol)[note 175]
- Epinephrine (adrenaline)
- Ipratropium bromide
- Salbutamol[note 176]
- Tiotropium[note 177]
Dung dịch điều chỉnh rối loạn nước-điện giải và acid-base
Đường uống
Đường tiêm
- Glucose
- Glucose với natri chloride
- Kali chloride
- Natri chloride
- Natri bicarbonate
- Dung dịch hỗn hợp natri lactate (Dung dịch Ringer's lactate)
Khác
Vitamin và khoáng chất
- Acid ascorbic (vitamin C)
- Calci
- Colecalciferol (vitamin D3)[note 178]
- Ergocalciferol (vitamin D2)[note 179]
- Iod
- Bột đa vi chất
- Nicotinamide (vitamin B3)
- Pyridoxin (vitamin B6)
- Retinol (vitamin A)
- Riboflavin (vitamin B2)
- Thiamin (vitamin B1)
Thuốc bổ sung:
Thuốc điều trị tai mũi họng
Thuốc trị khớp
Bệnh gút
Thuốc chống thấp khớp (DMARD)
Thuốc bổ sung:
Thuốc trị viêm khớp trẻ em
Thuốc bổ sung:
- Acid acetylsalicylic (aspirin)[note 181]
- Adalimumabα[note 84]
- Methotrexateα
- Triamcinolone hexacetonideα[note 182]
Thuốc và vật liệu nha khoa
- Fluoride
- Xi măng thủy tinh ionomer
- Composite gốc nhựa (độ nhớt thấp)[note 183]
- Composite gốc nhựa (độ nhớt cao)[note 184]
- Bạc diamine fluoride
Ghi chú
Ký hiệu α biểu thị thuốc thuộc danh mục bổ sung, đòi hỏi trang thiết bị chẩn đoán/chuyên môn theo dõi đặc biệt hoặc đào tạo chuyên sâu. Một thuốc cũng có thể được xếp vào danh mục bổ sung do chi phí cao hoặc tỷ lệ lợi ích-chi phí kém hấp dẫn.[4][14]
- Dùng để gây tê tủy sống trong khi sinh, để ngăn ngừa tụt huyết áp.
- Không nên sử dụng quá 30% oxy để bắt đầu hồi sức cho trẻ sơ sinh ≤ 32 tuần tuổi thai.
- Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
- Không được khuyến nghị để sử dụng như thuốc chống viêm do chưa được chứng minh hiệu quả cho mục đích này.
- Để điều trị đau trong ung thư.
- Hydromorphone và oxycodone là các lựa chọn thay thế.
- Để điều trị đau trong ung thư.
- Dolasetron, granisetron, palonosetron và tropisetron là các lựa chọn thay thế.
- Cetirizine và fexofenadine là các lựa chọn thay thế.
- Có thể cân nhắc sử dụng thuốc kháng histamine gây ngủ cho một số chỉ định hạn chế (theo EMLc).
- Prednisone là lựa chọn thay thế.
- Để sử dụng như liệu pháp bổ trợ cho các trường hợp động kinh cục bộ hoặc toàn thể kháng trị.
- Chỉ dùng cho sản giật và tiền sản giật nặng, không dùng cho các rối loạn co giật khác.
- Để dùng đường má (qua niêm mạc miệng) khi không có sẵn dung dịch dành riêng cho đường uống.
- Không nên để cùng tồn tại hai hàm lượng 25 mg/5 mL và 30 mg/5 mL trên thị trường vì sẽ gây nhầm lẫn nghiêm trọng trong kê đơn và cấp phát thuốc.
- Tránh sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ, trẻ em gái trong độ tuổi sinh sản, trừ khi các phương pháp điều trị thay thế không hiệu quả hoặc không dung nạp được, vì nguy cơ cao gây dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển ở trẻ em tiếp xúc với valproate trong bụng mẹ.
- Bao gồm cả các sản phẩm sinh học tương tự đã được đảm bảo chất lượng.
- Trihexyphenidyl là lựa chọn thay thế.
- benserazide là một lựa chọn thay thế cho carbidopa.
- Oxamniquine được liệt kê để sử dụng khi điều trị bằng praziquantel thất bại.
- Điều trị trong một tháng.
- Chỉ định duy nhất: điều trị dự phòng viêm màng não dịch tễ ở trẻ em trên 2 tuổi và người lớn.
- Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 (J01CF (kháng sinh nhóm penicillin kháng beta-lactamase)
- Cloxacillin, dicloxacillin và flucloxacillin được ưu tiên cho đường uống do có sinh khả dụng (bioavailability) tốt hơn.
- Chỉ sử dụng cho trẻ em dưới 8 tuổi trong các trường hợp nhiễm trùng đe dọa tính mạng khi không có lựa chọn thay thế nào khác.
- Procaine benzylpenicillin không được khuyến nghị là điều trị đầu tay cho nhiễm trùng huyết sơ sinh, ngoại trừ trong những cơ sở y tế có tỷ lệ tử vong sơ sinh cao, khi thuốc được các nhân viên y tế được đào tạo sử dụng trong những trường hợp không thể tiếp cận dịch vụ chăm sóc tại bệnh viện.
- Kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba được lựa chọn để sử dụng cho trẻ sơ sinh nhập viện.
- Không dùng đồng thời với calci và tránh dùng ở trẻ sơ sinh tăng bilirubin máu.
- Tuổi thai đã hiệu chỉnh là 41 tuần.
- Erythromycin là lựa chọn thay thế thuộc điều trị bậc hai cho viêm họng ở trẻ em (chỉ có trong danh sách EMLc)
- Để sử dụng trong các phác đồ phối hợp nhằm tiệt trừ H. pylori ở người lớn.
- Bột vancomycin để tiêm cũng có thể được sử dụng để dùng đường uống.
- Imipenem/cilastatin là một lựa chọn thay thế chỉ cho các trường hợp nhiễm trùng ổ bụng phức tạp và giảm bạch cầu hạt sốt cao nguy cơ cao, ngoại trừ viêm màng não do vi khuẩn cấp tính ở trẻ sơ sinh, khi đó meropenem được ưu tiên hơn.
- Tedizolid phosphate là một lựa chọn thay thế.
- Chỉ sử dụng cho bệnh nhân HIV đang điều trị bằng thuốc ức chế protease.
- Chỉ được sử dụng kết hợp với meropenem hoặc imipenem/cilastatin.
- Terizidone là một lựa chọn thay thế.
- Prothionamide là một lựa chọn thay thế.
- Imipenem/cilastatin là một lựa chọn thay thế.
- Để điều trị aspergillosis phổi mạn tính, histoplasmosis, sporotrichosis, paracoccidioidomycosis, các bệnh nấm do Talaromyces marneffei và chromoblastomycosis gây ra; và dự phòng histoplasmosis cùng các nhiễm trùng do Talaromyces marneffei gây ra ở bệnh nhân AIDS.
- Để điều trị bệnh nấm aspergillus phổi mạn tính và bệnh nấm aspergillus xâm lấn cấp tính.
- Anidulafungin và caspofungin là các lựa chọn thay thế.
- Valaciclovir là lựa chọn thay thế.
- [Thuốc] cũng được chỉ định cho dự phòng trước phơi nhiễm.
- 6 tuần.
- 3 năm.
- Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai và trong các phác đồ bậc hai theo đúng hướng dẫn điều trị của WHO.
- lamivudine là một lựa chọn thay thế cho emtricitabine.
- Phối hợp thuốc này cũng được chỉ định cho dự phòng trước phơi nhiễm.
- Để điều trị các bệnh sốt xuất huyết do virus.
- Để điều trị viêm võng mạc do cytomegalovirus (CMVr) gây ra.
- Để điều trị bệnh nặng do nhiễm virus cúm đã xác nhận hoặc nghi ngờ ở bệnh nhân nguy kịch nhập viện.
- Để điều trị viêm võng mạc do (CMVr) gây ra.
- Có phổ tác dụng rộng với mọi kiểu gen (pangenotypic) khi được sử dụng phối hợp với sofosbuvir.
- Có phổ tác dụng rộng trên tất cả kiểu gen khi sử dụng phối hợp với sofosbuvir.
- Có phổ tác dụng rộng trên tất cả kiểu gen khi sử dụng phối hợp với daclatasvir hoặc ravidasvir.
- Để điều trị viêm gan C, khi phối hợp với các thuốc kháng virus tác động trực tiếp (DAA).
- 25 kg.
- Tinidazole là một lựa chọn thay thế.
- Amphotericin B dạng liposome có hồ sơ an toàn tốt hơn so với dạng natri deoxycholate và nên được ưu tiên lựa chọn và sử dụng tùy theo khả năng sẵn có và chi phí tại địa phương.
- Cần được sử dụng phối hợp với artesunate 50 mg.
- Để sử dụng trong điều trị sốt rét thể nặng.
- Không được khuyến nghị sử dụng trong ba tháng đầu của thai kỳ hoặc ở trẻ em dưới 5 kg.
- Cần được sử dụng phối hợp với amodiaquine, mefloquine hoặc sulfadoxine + pyrimethamine.
- Các phối hợp khác đáp ứng liều mục tiêu cần thiết, chẳng hạn như 153 mg hoặc 200 mg (dưới dạng hydrochloride) với 50 mg artesunate là những lựa chọn thay thế.
- 5 kg
- Chỉ được sử dụng để điều trị nhiễm ký sinh trùng Plasmodium vivax.
- 5 kg
- Chỉ được sử dụng để đạt được điều trị triệt để (radical cure) nhiễm Plasmodium vivax và Plasmodium ovale, được dùng trong 14 ngày.
- Chỉ được sử dụng trong điều trị sốt rét thể nặng và phải được dùng phối hợp với doxycycline.
- Chỉ được sử dụng phối hợp với artesunate 50 mg.
- Chỉ được sử dụng tại các khu vực Trung Mỹ, để điều trị nhiễm Plasmodium vivax.
- 8 năm.
- 5 kg hoặc > 3 tháng.
- Chỉ được sử dụng phối hợp với chloroquine.
- Để điều trị bệnh ngủ châu Phi giai đoạn 1 và 2 do nhiễm Trypanosoma brucei gambiense.
- Cần được sử dụng để điều trị nhiễm Trypanosoma brucei gambiense.
- Cần được sử dụng để điều trị giai đoạn đầu của nhiễm Trypanosoma brucei rhodesiense.
- Cần được sử dụng để điều trị nhiễm Trypanosoma brucei gambiense.
- Chỉ được sử dụng phối hợp với eflornithine để điều trị nhiễm Trypanosoma brucei gambiense.
- Không nên để cùng tồn tại hai hàm lượng 120 mg/5 mL và 125 mg/5mL trên thị trường vì sẽ gây nhầm lẫn nghiêm trọng trong kê đơn và cấp phát thuốc.
- Certolizumab pegol, etanercept, golimumab và infliximab là các lựa chọn thay thế, bao gồm cả các sản phẩm sinh học tương tự (biosimilar) đã được đảm bảo chất lượng.
- Pembrolizumab là một lựa chọn thay thế, bao gồm cả các sản phẩm sinh học tương tự đã được đảm bảo chất lượng
- Enzalutamide là một lựa chọn thay thế.
- Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (L02BG Thuốc ức chế aromatase)
- Goserelin và triptorelin là các lựa chọn thay thế.
- Prednisone là một lựa chọn thay thế.
- Bánh quy hoặc dạng paste (bột nhão) có thành phần dinh dưỡng theo quy định của Tuyên bố chung LHQ về điều trị suy dinh dưỡng cấp tính nặng tại cộng đồng và hướng dẫn của Codex alimentarius.
- Sử dụng quanh thời điểm thụ thai để ngăn ngừa lần đầu xuất hiện các khuyết tật ống thần kinh.
- Epoetin alfa, beta, theta, darbepoetin alfa, methoxy polyethylene glycol-epoetin beta và các sản phẩm sinh học tương tự đảm bảo chất lượng của chúng là những lựa chọn thay thế.
- Apixaban, edoxaban và rivaroxaban là các lựa chọn thay thế.
- Các lựa chọn thay thế là dalteparin và nadroparin, các sản phẩm sinh học tương tự đảm bảo chất lượng của chúng.
- Deferiprone là một lựa chọn thay thế.
- Tủa lạnh đã loại mầm bệnh là một lựa chọn thay thế.
- Phức hợp yếu tố đông máu IX là một lựa chọn thay thế.
- Dung dịch polygeline tiêm 3,5% là một lựa chọn thay thế
- Carvedilol và metoprolol là các lựa chọn thay thế.
- Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (C08CA - Dẫn xuất dihydropyridine)
- Bao gồm atenolol, carvedilol và metoprolol như các lựa chọn thay thế. Atenolol không nên được sử dụng như một thuốc tuyến đầu trong điều trị tăng huyết áp không biến chứng ở bệnh nhân trên 60 tuổi.
- Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (C09AA - Thuốc ức chế men chuyển angiotensin, dạng đơn chất)
- Hydralazine được liệt kê chỉ để sử dụng trong kiểm soát tăng huyết áp nặng do thai kỳ cấp tính. Việc sử dụng thuốc này trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát không được khuyến nghị do bằng chứng về hiệu quả và độ an toàn vượt trội của các thuốc khác.
- Chlorothiazide, chlorthalidone và indapamide là các lựa chọn thay thế.
- Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (C09AA - Thuốc ức chế men chuyển angiotensin, dạng đơn chất) (cho lisinopril) và phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (C08CA - Dẫn xuất dihydropyridine) (cho amlodipine).
- Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (C09AA - Thuốc ức chế men chuyển angiotensin, dạng đơn chất) (cho lisinopril) và chlorthalidone, chlorothiazide, indapamide (cho hydrochlorothiazide).
- Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (C09CA - Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB), dạng đơn chất).
- Methyldopa được liệt kê chỉ để sử dụng trong điều trị tăng huyết áp do thai kỳ. Việc sử dụng thuốc này để điều trị tăng huyết áp nguyên phát không được khuyến nghị do bằng chứng về hiệu quả và độ an toàn vượt trội của các thuốc khác.
- Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (C09CA - Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB), dạng đơn chất (cho telmisartan) và phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (C08CA - Dẫn xuất dihydropyridine) (cho amlodipine).
- Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (C09CA - Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB), dạng đơn chất (cho telmisartan) và chlorthalidone, chlorothiazide, indapamide (cho hydrochlorothiazide).
- Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (C09AA - Thuốc ức chế men chuyển angiotensin, dạng đơn chất.
- Bumetanide và torasemide là các lựa chọn thay thế.
- Chỉ sử dụng cho các bệnh nhân có nguy cơ cao. Atorvastatin, fluvastatin, lovastatin và pravastatin là các lựa chọn thay thế
- fluvastatin, lovastatin, pravastatin và simvastatin là các lựa chọn thay thế cho atorvastatin
- Phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (C09AA - Thuốc ức chế men chuyển angiotensin, dạng đơn chất) là các lựa chọn thay thế ramipril.
- atorvastatin, fluvastatin, lovastatin và pravastatin là các lựa chọn thay thế cho simvastatin.
- bisoprolol, carvedilol và metoprolol là các lựa chọn thay thế cho atenolol.
- chlorthalidone, chlorothiazide và indapamide là các lựa chọn thay thế cho hydrochlorothiazide.
- Phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (C09AA - Thuốc ức chế men chuyển angiotensin, dạng đơn chất) là các lựa chọn thay thế cho perindopril
- Phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (C08CA - Dẫn xuất dihydropyridine) là các lựa chọn thay thế cho amlodipine.
- Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (D01AC - Dẫn xuất imidazole và triazole) không bao gồm các dạng phối hợp.
- Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (D07AC - Corticosteroid, nhóm mạnh (nhóm III))
- Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (D07AA - Corticosteroid, nhóm yếu (nhóm I))
- Calcitriol và tacalcitol là các lựa chọn thay thế.
- Podophyllotoxin là một lựa chọn thay thế.
- Mỡ bôi ngoài da chứa lưu huỳnh kết tủa là một lựa chọn thay thế.
- Atropin và cyclopentolate là các lựa chọn thay thế.
- Propanol là một lựa chọn thay thế.
- Iodin là một lựa chọn thay thế.
- Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (D08AE - Phenol và dẫn xuất)
- Bumetanide và torasemide là các lựa chọn thay thế.
- Chlorothiazide và chlorthalidone là các lựa chọn thay thế.
- Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (A02BC - Thuốc ức chế bơm proton) không bao gồm các dạng phối hợp.
- Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (A02BA - Thuốc đối kháng thụ thể H2) không bao gồm các dạng phối hợp.
- Mesalazine là một lựa chọn thay thế.
- Trong tiêu chảy cấp, kẽm sulfat nên được sử dụng như một liệu pháp bổ trợ cùng với dung dịch bù nước điện đường uống (ORS).
- Norethisterone là một lựa chọn thay thế.
- Insulin degludec, insulin detemir và insulin glargine, bao gồm các sản phẩm sinh học tương tự đảm bảo chất lượng, là những lựa chọn thay thế.
- Canagliflozin và dapagliflozin là các lựa chọn thay thế.
- Glibenclamide không phù hợp cho bệnh nhân trên 60 tuổi. Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (A10BB - Sulfonylurea)
- Carbimazole là một lựa chọn thay thế tùy theo khả năng sẵn có tại địa phương.
- Chỉ sử dụng khi phương pháp điều trị đầu tay thay thế không phù hợp hoặc không có sẵn và cho bệnh nhân trong ba tháng đầu của thai kỳ.
- Chỉ sử dụng khi phương pháp điều trị đầu tay thay thế không phù hợp hoặc không có sẵn.
- bromocriptine là một lựa chọn thay thế.
- Loại chính xác cần được xác định ở cấp địa phương.
- atracurium là một lựa chọn thay thế.
- Đối với các nhiễm trùng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae.
- Amikacin, kanamycin, netilmicin và tobramycin là các lựa chọn thay thế.
- Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (S01AE - Fluoroquinolone)
- Chlortetracycline và oxytetracycline là các lựa chọn thay thế.
- Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (S01HA - Thuốc tê tại chỗ) không bao gồm cocaine và các dạng phối hợp.
- Carbachol là một lựa chọn thay thế.
- Các lựa chọn thay thế thuộc phân nhóm hóa học cấp 4 ATC (S01ED - Thuốc chẹn beta) không bao gồm các dạng phối hợp.
- Cyclopentolate hydrochloride hoặc homatropine hydrobromide chỉ là các lựa chọn thay thế cho Danh sách Thuốc Thiết yếu dành cho Trẻ em (EMLc)
- Chỉ sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú tích cực ít nhất 4 lần mỗi ngày.
- anastrozole là một lựa chọn thay thế.
- Methylergometrine là một lựa chọn thay thế.
- Chỉ áp dụng khi được pháp luật quốc gia cho phép và phù hợp với văn hóa địa phương.
- Chỉ được sử dụng để gây chuyển dạ khi có sẵn các cơ sở vật chất phù hợp.
- Indometacin là một lựa chọn thay thế.
- Prostaglandin E2 là một lựa chọn thay thế.
- haloperidol decanonate và zuclopenthixol decanonate là các lựa chọn thay thế.
- Chlorpromazine là một lựa chọn thay thế cho dạng viên nén.
- Thuốc tiêm risperidone là một lựa chọn thay thế.
- aripiprazole, olanzapine, paliperidone và quetiapine là các lựa chọn thay thế.
- Citalopram, escitalopram, fluvoxamine, paroxetine và sertraline là các lựa chọn thay thế.
- aripiprazole, olanzapine và paliperidone là các lựa chọn thay thế.
- lorazepam là một lựa chọn thay thế.
- Chỉ dùng để xử trí khẩn cấp ngắn hạn các triệu chứng lo âu cấp tính và nghiêm trọng.
- buprenorphine là một lựa chọn thay thế. Thuốc này chỉ nên được sử dụng trong khuôn khổ một chương trình hỗ trợ đã được thiết lập.
- Beclometasone, ciclesonide, flunisolide, fluticasone và mometasone là các lựa chọn thay thế.
- Beclometasone/formoterol, budesonide/salmeterol, fluticasone/formoterol, fluticasone furoate/vilanterol và mometasone/formoterol là các lựa chọn thay thế.
- Terbutaline là một lựa chọn thay thế.
- Aclidinium, glycopyrronium và umeclidinium là các lựa chọn thay thế.
- Ergocalciferol là một lựa chọn thay thế.
- Colecalciferol là một lựa chọn thay thế.
- Để sử dụng cho bệnh thấp khớp cấp, viêm khớp thiếu niên và bệnh Kawasaki.
- triamcinolone acetonide là một lựa chọn thay thế.
- (Thuốc/vật liệu) bất kỳ loại nào được sử dụng làm sealant nha khoa (chất trám bít hố rãnh).
- (Thuốc/vật liệu) bất kỳ loại nào được sử dụng làm vật liệu trám răng.
Tham khảo
Đọc thêm
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Remove ads