Kết quả |
Thắng-Thua |
Ngày |
Giải đấu |
Mặt sân |
Đối thủ |
Tỷ số |
Á quân |
1. |
ngày 1 tháng 10 năm 2001 |
Campionati Internazionali di Sicilia, Palermo, Ý |
Đất nện |
Félix Mantilla |
6–7(2–7), 4–6 |
Vô địch |
1. |
ngày 8 tháng 4 năm 2002 |
Estoril Open, Estoril, Bồ Đào Nha |
Đất nện |
Jarkko Nieminen |
6–4, 7–6(7–5) |
Á quân |
2. |
ngày 8 tháng 7 năm 2002 |
Wimbledon, London, Vương quốc Anh |
Cỏ |
Lleyton Hewitt |
1–6, 3–6, 2–6 |
Vô địch |
2. |
ngày 21 tháng 10 năm 2002 |
Davidoff Swiss Indoors, Basel, Thụy Sĩ |
Thảm (i) |
Fernando González |
6–4, 6–3, 6–2 |
Á quân |
3. |
ngày 11 tháng 8 năm 2003 |
Canada Masters, Montréal, Canada |
Cứng |
Andy Roddick |
1–6, 3–6 |
Á quân |
4. |
ngày 27 tháng 10 năm 2003 |
Davidoff Swiss Indoors, Basel, Thụy Sĩ |
Thảm (i) |
Guillermo Coria |
Bỏ cuộc |
Á quân |
5. |
ngày 10 tháng 5 năm 2004 |
Rome Masters, Rome, Ý |
Đất nện |
Carlos Moyá |
3–6, 3–6, 1–6 |
Á quân |
6. |
ngày 18 tháng 10 năm 2004 |
Madrid Masters, Madrid, Tây Ban Nha |
Cứng (i) |
Marat Safin |
2–6, 4–6, 3–6 |
Á quân |
7. |
ngày 25 tháng 10 năm 2004 |
Davidoff Swiss Indoors, Basel, Thụy Sĩ |
Thảm (i) |
Jiří Novák |
7–5, 3–6, 4–6, 6–1, 2–6 |
Vô địch |
3. |
ngày 1 tháng 5 năm 2005 |
BMW Open, Munich, Đức |
Đất nện |
Andrei Pavel |
6–4, 6–1 |
Vô địch |
4. |
ngày 20 tháng 11 năm 2005 |
Tennis Masters Cup, Shanghai, Trung Quốc |
Thảm (i) |
Roger Federer |
6–7(4–7), 6–7(11–13), 6–2, 6–1, 7–6(7–3) |
Vô địch |
5. |
ngày 7 tháng 5 năm 2006 |
Estoril Open, Estoril, Bồ Đào Nha |
Đất nện |
Nikolay Davydenko |
6–3, 6–4 |
Vô địch |
6. |
ngày 21 tháng 10 năm 2007 |
Madrid Masters, Madrid, Tây Ban Nha |
Cứng (i) |
Roger Federer |
1–6, 6–3, 6–3 |
Vô địch |
7. |
ngày 4 tháng 11 năm 2007 |
Paris Masters, Paris, Pháp |
Cứng (i) |
Rafael Nadal |
6–4, 6–0 |
Vô địch |
8. |
ngày 24 tháng 2 năm 2008 |
ATP Buenos Aires, Buenos Aires, Argentina |
Đất nện |
José Acasuso |
3–6, 7–6(7–5), 6–4 |
Á quân |
8. |
ngày 1 tháng 3 năm 2008 |
Abierto Mexicano TELCEL, Acapulco, Mexico |
Đất nện |
Nicolás Almagro |
1–6, 6–7(1–7) |
Vô địch |
9. |
ngày 4 tháng 10 năm 2008 |
ATP Stockholm, Stockholm, Thụy Điển |
Cứng (i) |
Robin Söderling |
6–2, 5–7, 6–3 |
Á quân |
9. |
ngày 26 tháng 10 năm 2008 |
Davidoff Swiss Indoors, Basel, Thụy Sĩ |
Cứng (i) |
Roger Federer |
3–6, 4–6 |
Á quân |
10. |
ngày 2 tháng 11 năm 2008 |
Paris Masters, Paris, Pháp |
Cứng (i) |
Jo-Wilfried Tsonga |
3–6, 6–4, 4–6 |
Vô địch |
10. |
ngày 17 tháng 1 năm 2009 |
Medibank International, Sydney, Úc |
Cứng |
Jarkko Nieminen |
6–3, 6–7(9–11), 6–2 |
Vô địch |
11. |
ngày 8 tháng 8 năm 2010 |
Legg Mason Tennis Classic, Washington, Mỹ |
Cứng |
Marcos Baghdatis |
6–2, 7–6(7–4) |
Á quân |
11. |
ngày 15 tháng 1 năm 2011 |
Heineken Open, Auckland, New Zealand |
Cứng |
David Ferrer |
3–6, 2–6 |
Á quân |
12. |
ngày 17 tháng 6 năm 2012 |
Aegon Championships, London, Vương quốc Anh |
Cỏ |
Marin Čilić |
7–6(7–3), 3–4 xử thua |
Á quân |
13. |
ngày 17 tháng 2 năm 2013 |
Brasil Open, São Paulo, Brazil |
Đất nện (i) |
Rafael Nadal |
2–6, 3–6 |