Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2023 - Đơn nữ

From Wikipedia, the free encyclopedia

Remove ads

Coco Gauff là nhà vô địch, đánh bại Aryna Sabalenka trong trận chung kết, 2–6, 6–3, 6–2.[1] Đây là danh hiệu đơn Grand Slam đầu tiên của Gauff. Gauff trở thành tay vợt thanh thiếu niên Hoa Kỳ đầu tiên vô địch giải đấu sau Serena Williams vào năm 1999.[2] Sabalenka trở thành tay vợt nữ đầu tiên sau Williams vào năm 2016 vào vòng bán kết ở cả bốn giải Grand Slam trong một mùa giải.[3]

Thông tin Nhanh Vô địch, Á quân ...

Iga Świątek là đương kim vô địch,[4] nhưng thua ở vòng 4 trước Jeļena Ostapenko.[5] Trận thua của cô đã đảm bảo có một tay vợt lần đầu tiên vô địch Mỹ Mở rộng. Świątek và Sabalenka cạnh tranh vị trí số 1 bảng xếp hạng đơn WTA. Với việc Świątek bị loại ở vòng 4, Sabalenka có lần đầu tiên trong sự nghiệp lên vị trí số 1 khi giải đấu kết thúc.[5]

Trận đấu vòng 3 giữa Caroline Wozniacki, xếp hạng 623, và Jennifer Brady, xếp hạng 433,[6] who were both playing their first majors in more than two years, là trận đấu vòng 3 đầu tiên ở bất kỳ một giải Grand Slam giữa hai tay vợt xếp hạng ngoài top 300 ở bảng xếp hạng đơn, nam hoặc nữ.

Đây là giải Grand Slam đầu tiên sau Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019 cả 8 tay vợt vào vòng tứ kết đều được xếp loại hạt giống. Sorana Cîrstea có lần đầu tiên vào vòng tứ kết Mỹ Mở rộng sau 15 lần tham dự, một kỷ lục trong Kỷ nguyên Mở cùng với Nathalie Tauziat. Đây là lần thứ hai Cîrstea vào vòng tứ kết Grand Slam sau 14 năm kể từ lần đầu tiên tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2009, đứng thứ hai chỉ sau Mirjana Lučić-Baroni với khoảng cách gần 18 năm giữa các lần vào vòng tứ kết Grand Slam.[7]

Remove ads

Hạt giống

01.   Ba Lan Iga Świątek (Vòng 4)
02.   Aryna Sabalenka (Chung kết)
03.   Hoa Kỳ Jessica Pegula (Vòng 4)
04.   Kazakhstan Elena Rybakina (Vòng 3)
05.   Tunisia Ons Jabeur (Vòng 4)
06.   Hoa Kỳ Coco Gauff (Vô địch)
07.   Pháp Caroline Garcia (Vòng 1)
08.   Hy Lạp Maria Sakkari (Vòng 1)
09.   Séc Markéta Vondroušová (Tứ kết)
10.   Séc Karolína Muchová (Bán kết)
11.   Séc Petra Kvitová (Vòng 2)
12.   Séc Barbora Krejčíková (Vòng 1)
13.   Daria Kasatkina (Vòng 4)
14.   Liudmila Samsonova (Vòng 3)
15.   Thụy Sĩ Belinda Bencic (Vòng 4)
16.   Veronika Kudermetova (Vòng 1)
17.   Hoa Kỳ Madison Keys (Bán kết)
18.   Victoria Azarenka (Vòng 2)
19.   Brasil Beatriz Haddad Maia (Vòng 2)
20.   Latvia Jeļena Ostapenko (Tứ kết)
21.   Croatia Donna Vekić (Vòng 1)
22.   Ekaterina Alexandrova (Vòng 3)
23.   Trung Quốc Zheng Qinwen (Tứ kết)
24.   Ba Lan Magda Linette (Vòng 2)
25.   Séc Karolína Plíšková (Vòng 2)
26.   Ukraina Elina Svitolina (Vòng 3)
27.   Anastasia Potapova (Vòng 1)
28.   Ukraina Anhelina Kalinina (Vòng 1)
29.   Ý Elisabetta Cocciaretto (Vòng 1)
30.   România Sorana Cîrstea (Tứ kết)
31.   Séc Marie Bouzková (Vòng 3)
32.   Bỉ Elise Mertens (Vòng 3)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Remove ads

Kết quả

Từ viết tắt

Chung kết

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
20 Latvia Jeļena Ostapenko 0 2
6 Hoa Kỳ Coco Gauff 6 6
6 Hoa Kỳ Coco Gauff 6 7
10 Séc Karolína Muchová 4 5
30 România Sorana Cîrstea 0 3
10 Séc Karolína Muchová 6 6
6 Hoa Kỳ Coco Gauff 2 6 6
2 Aryna Sabalenka 6 3 2
9 Séc Markéta Vondroušová 1 4
17 Hoa Kỳ Madison Keys 6 6
17 Hoa Kỳ Madison Keys 6 61 65
2 Aryna Sabalenka 0 77 710
23 Trung Quốc Zheng Qinwen 1 4
2 Aryna Sabalenka 6 6

Nửa trên

Nhánh 1

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
1 Ba Lan I Świątek 6 6
Thụy Điển R Peterson 0 1 1 Ba Lan I Świątek 6 6
WC Hoa Kỳ C Ngounoue 0 2 PR Úc D Saville 3 4
PR Úc D Saville 6 6 1 Ba Lan I Świątek 6 6
Hoa Kỳ L Davis 6 6 Q Slovenia K Juvan 0 1
Montenegro D Kovinić 2 2 Hoa Kỳ L Davis 77 4 3
Q Slovenia K Juvan 6 7 Q Slovenia K Juvan 63 6 6
29 Ý E Cocciaretto 2 5 1 Ba Lan I Świątek 6 3 1
20 Latvia J Ostapenko 6 4 6 20 Latvia J Ostapenko 3 6 6
Ý J Paolini 2 6 1 20 Latvia J Ostapenko 6 5 7
Pháp A Cornet 2 6 4 E Avanesyan 3 7 5
E Avanesyan 6 1 6 20 Latvia J Ostapenko 4 6 6
LL Slovakia V Hrunčáková 6 3 66 Hoa Kỳ B Pera 6 3 3
Trung Quốc Xiy Wang 4 6 710 Trung Quốc Xiy Wang 6 65 2
Hoa Kỳ B Pera 7 6 Hoa Kỳ B Pera 3 77 6
16 V Kudermetova 5 4

Nhánh 2

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
11 Séc P Kvitová 6 77
Tây Ban Nha C Bucșa 1 65 11 Séc P Kvitová 5 65
Q T Prozorova 3 2 WC Đan Mạch C Wozniacki 7 77
WC Đan Mạch C Wozniacki 6 6 WC Đan Mạch C Wozniacki 4 6 6
LL Úc K Birrell 3 64 PR Hoa Kỳ J Brady 6 3 1
PR Hoa Kỳ J Brady 6 77 PR Hoa Kỳ J Brady 6 2 6
A Sasnovich 3 1 24 Ba Lan M Linette 1 6 2
24 Ba Lan M Linette 6 6 WC Đan Mạch C Wozniacki 3 6 1
32 Bỉ E Mertens 3 6 710 6 Hoa Kỳ C Gauff 6 3 6
Q Thụy Điển M Björklund 6 3 63 32 Bỉ E Mertens 3 79 6
Hoa Kỳ D Collins 6 6 Hoa Kỳ D Collins 6 67 1
Séc L Fruhvirtová 2 0 32 Bỉ E Mertens 6 3 0
Q Úc O Gadecki 6 3 4 6 Hoa Kỳ C Gauff 3 6 6
M Andreeva 1 6 6 M Andreeva 3 2
Q Đức L Siegemund 6 2 4 6 Hoa Kỳ C Gauff 6 6
6 Hoa Kỳ C Gauff 3 6 6

Nhánh 3

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
4 Kazakhstan E Rybakina 6 6
Ukraina M Kostyuk 2 1 4 Kazakhstan E Rybakina w/o
Hungary P Udvardy 6 2 4 Úc A Tomljanović
Úc A Tomljanović 3 6 6 4 Kazakhstan E Rybakina 3 78 4
A Kalinskaya 6 6 30 România S Cîrstea 6 66 6
Séc K Siniaková 4 2 A Kalinskaya 3 4
WC Hoa Kỳ K Day 2 3 30 România S Cîrstea 6 6
30 România S Cîrstea 6 6 30 România S Cîrstea 6 6
18 V Azarenka 6 6 15 Thụy Sĩ B Bencic 3 3
WC Pháp F Ferro 1 2 18 V Azarenka 3 3
Trung Quốc L Zhu 6 7 Trung Quốc L Zhu 6 6
Ai Cập M Sherif 3 5 Trung Quốc L Zhu 61 6 3
Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Y Miyazaki 6 6 15 Thụy Sĩ B Bencic 77 2 6
PR M Betova 3 3 Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Y Miyazaki 3 3
K Rakhimova 2 4 15 Thụy Sĩ B Bencic 6 6
15 Thụy Sĩ B Bencic 6 6

Nhánh 4

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
10 Séc K Muchová 6 6
WC Úc S Hunter 4 0 10 Séc K Muchová 6 6
Ba Lan M Fręch 712 1 6 Ba Lan M Fręch 3 3
Hoa Kỳ E Navarro 610 6 2 10 Séc K Muchová 77 6
Pháp V Gracheva 4 2 Hoa Kỳ T Townsend 60 3
Hoa Kỳ T Townsend 6 6 Hoa Kỳ T Townsend 77 7
Hoa Kỳ S Stephens 2 7 4 19 Brasil B Haddad Maia 61 5
19 Brasil B Haddad Maia 6 5 6 10 Séc K Muchová 6 5 6
28 Ukraina A Kalinina 4 5 Trung Quốc Xin Wang 3 7 1
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 6 7 Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 7 3 4
Q Hoa Kỳ K Volynets 3 4 Trung Quốc Xin Wang 5 6 6
Trung Quốc Xin Wang 6 6 Trung Quốc Xin Wang 4 6 6
Slovakia AK Schmiedlová 6 3 6 Slovakia AK Schmiedlová 6 3 2
Ukraina K Baindl 4 6 3 Slovakia AK Schmiedlová 77 6
Tây Ban Nha R Masarova 6 6 Tây Ban Nha R Masarova 60 2
8 Hy Lạp M Sakkari 4 4

Nửa dưới

Nhánh 5

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
7 Pháp C Garcia 4 1
Q Trung Quốc Y Wang 6 6 Q Trung Quốc Y Wang 7 1 4
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boulter 6 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boulter 5 6 6
Pháp D Parry 4 0 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boulter 4 3
Hoa Kỳ P Stearns 6 6 Hoa Kỳ P Stearns 6 6
Bulgaria V Tomova 3 4 Hoa Kỳ P Stearns 6 6
Đan Mạch C Tauson 77 3 6 Đan Mạch C Tauson 3 0
27 A Potapova 64 6 3 Hoa Kỳ P Stearns 77 3 2
22 E Alexandrova 77 5 6 9 Séc M Vondroušová 63 6 6
Canada L Fernandez 64 7 4 22 E Alexandrova 6 6
Q Pháp E Jacquemot 5 6 1 Ukraina L Tsurenko 1 3
Ukraina L Tsurenko 7 3 6 22 E Alexandrova 2 1
Ý M Trevisan 0 77 710 9 Séc M Vondroušová 6 6
Kazakhstan Y Putintseva 6 60 68 Ý M Trevisan 2 2
Q Hàn Quốc N-l Han 3 0 9 Séc M Vondroušová 6 6
9 Séc M Vondroušová 6 6

Nhánh 6

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
14 L Samsonova 77 6
Hoa Kỳ C Liu 63 3 14 L Samsonova 6 6
România I-C Begu 3 2 Đức T Korpatsch 3 3
Đức T Korpatsch 6 6 14 L Samsonova 7 2 2
LL Bỉ Y Wickmayer 6 6 17 Hoa Kỳ M Keys 5 6 6
Q V Zvonareva 4 4 LL Bỉ Y Wickmayer 1 2
Hà Lan A Rus 2 4 17 Hoa Kỳ M Keys 6 6
17 Hoa Kỳ M Keys 6 6 17 Hoa Kỳ M Keys 6 6
26 Ukraina E Svitolina 6 6 3 Hoa Kỳ J Pegula 1 3
Đức A-L Friedsam 3 1 26 Ukraina E Svitolina 5 6 6
A Pavlyuchenkova 6 6 A Pavlyuchenkova 7 4 4
Q Hoa Kỳ F Crawley 2 4 26 Ukraina E Svitolina 4 6 2
PR România PM Țig 78 77 3 Hoa Kỳ J Pegula 6 4 6
Canada R Marino 66 61 PR România PM Țig 3 1
Ý C Giorgi 2 2 3 Hoa Kỳ J Pegula 6 6
3 Hoa Kỳ J Pegula 6 6

Nhánh 7

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
5 Tunisia O Jabeur 7 77
Colombia C Osorio 5 64 5 Tunisia O Jabeur 79 4 6
Séc L Nosková 6 6 Séc L Nosková 67 6 3
Hoa Kỳ M Brengle 2 1 5 Tunisia O Jabeur 5 77 6
Đức T Maria 2 1 31 Séc M Bouzková 7 65 3
Croatia P Martić 6 6 Croatia P Martić 1 2
WC Hoa Kỳ A Krueger 5 4 31 Séc M Bouzková 6 6
31 Séc M Bouzková 7 6 5 Tunisia O Jabeur 2 4
23 Trung Quốc Q Zheng 6 6 23 Trung Quốc Q Zheng 6 6
Argentina N Podoroska 1 0 23 Trung Quốc Q Zheng 6 3 6
PR Séc B Strýcová 4 4 Estonia K Kanepi 2 6 2
Estonia K Kanepi 6 6 23 Trung Quốc Q Zheng 6 4 6
WC Hoa Kỳ R Montgomery 2 1 Ý L Bronzetti 3 6 4
Q Đức E Lys 6 6 Q Đức E Lys 3 2
Ý L Bronzetti 6 77 Ý L Bronzetti 6 6
12 Séc B Krejčíková 4 63

Nhánh 8

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
13 D Kasatkina 2 6 6
Hoa Kỳ A Parks 6 4 2 13 D Kasatkina 2 6 6
România A Bogdan 62 4 Hoa Kỳ S Kenin 6 4 4
Hoa Kỳ S Kenin 77 6 13 D Kasatkina 6 6
Q Bỉ G Minnen 6 6 Q Bỉ G Minnen 3 4
WC Hoa Kỳ V Williams 1 1 Q Bỉ G Minnen 6 4 6
Q Hoa Kỳ S Vickery 2 7 6 Q Hoa Kỳ S Vickery 3 6 4
21 Croatia D Vekić 6 5 2 13 D Kasatkina 1 3
25 Séc Ka Plíšková 6 6 2 A Sabalenka 6 6
Q România E-G Ruse 1 4 25 Séc Ka Plíšková 4 2
Hoa Kỳ C Dolehide 4 3 Pháp C Burel 6 6
Pháp C Burel 6 6 Pháp C Burel 1 1
A Blinkova 3 4 2 A Sabalenka 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Burrage 6 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Burrage 3 2
Bỉ M Zanevska 3 2 2 A Sabalenka 6 6
2 A Sabalenka 6 6
Remove ads

Vận động viên khác

Đặc cách[8]

Bảo toàn thứ hạng

  • Hoa Kỳ Jennifer Brady (14)
  • Séc Barbora Strýcová (39)
  • Úc Daria Saville (54)
  • România Patricia Maria Țig (65)
  • Margarita Betova (100)

Vượt qua vòng loại

  • Thụy Điển Mirjam Björklund
  • Hoa Kỳ Fiona Crawley
  • Úc Olivia Gadecki
  • Hàn Quốc Han Na-lae
  • Pháp Elsa Jacquemot
  • Slovenia Kaja Juvan
  • Đức Eva Lys
  • Bỉ Greet Minnen
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Yuriko Miyazaki
  • Tatiana Prozorova
  • România Elena-Gabriela Ruse
  • Đức Laura Siegemund
  • Hoa Kỳ Sachia Vickery
  • Hoa Kỳ Katie Volynets
  • Trung Quốc Wang Yafan
  • Vera Zvonareva

Thua cuộc may mắn

  • Úc Kimberly Birrell
  • Slovakia Viktória Hrunčáková
  • Bỉ Yanina Wickmayer

Rút lui

  • Hoa Kỳ Shelby Rogers (51) → thay thế bởi Ukraina Kateryna Baindl (100)
  • Serbia Aleksandra Krunić (99 PR) → thay thế bởi Margarita Betova (100 PR)
  • Trung Quốc Zhang Shuai (45) → thay thế bởi Hoa Kỳ Caroline Dolehide (101)
  • Hoa Kỳ Caty McNally (71) → thay thế bởi Hoa Kỳ Madison Brengle (102)
  • România Simona Halep (55) → thay thế bởi Hoa Kỳ Taylor Townsend (103)
  • Canada Bianca Andreescu (44) → thay thế bởi Bỉ Yanina Wickmayer (LL)
  • Áo Julia Grabher (54) → thay thế bởi Slovakia Viktória Hrunčáková (LL)
  • Tây Ban Nha Paula Badosa (34) → thay thế bởi Úc Kimberly Birrell (LL)

† – không có trong danh sách tham dự
‡ – rút lui khỏi danh sách tham dự

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads