L
chữ cái thứ 12 trong bảng chữ cái Latinh From Wikipedia, the free encyclopedia
Remove ads
L, l là chữ thứ 12 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 14 trong chữ cái tiếng Việt, nó bắt đầu từ chữ lamed của tiếng Xê-mit, dùng cho âm /l/. Chữ lamda của tiếng Hy Lạp và những chữ tương ứng trong bảng chữ cái Etruscan cũng có âm /l/.
- Trong bảng mã ASCII dùng ở máy tính, chữ L hoa có giá trị 76 và chữ l thường có giá trị 108.
- Trong hệ đo lường quốc tế, cả L lẫn l là ký hiệu của lít.
- Trong hóa sinh học, L là biểu tượng cho leucine.
- Trong biểu diễn số dưới dạng số La mã, L có giá trị là 50.
- Trong ngôn ngữ học, L. là lối viết tắt cho tiếng Latinh.
- Theo mã số xe quốc tế, L được dùng cho Lục Xâm Bảo (Luxembourg).
- L được gọi là Lima trong bảng chữ cái âm học NATO.
- Trong bảng chữ cái Hy Lạp, L tương đương với Λ và l tương đương với λ.
- Trong hệ chữ số La Mã, L có giá trị bằng 50
- Trong bảng chữ cái Cyrill, L tương đương với Л và l tương đương với л.
- Kích cỡ quần áo Large có nghĩa là rộng viết tắt là L
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về L.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Remove ads
Lịch sử
Chữ cái L có nguồn gốc từ chữ cái Semitic "lamedh", biểu trưng cho một cây gậy gò vọt. Người Hy Lạp sau đó đã tiếp thu chữ cái này và gọi nó là "lambda" (Λ, λ). Người La Mã đã sử dụng hình dạng của chữ cái Etruscan, và từ đó chữ L đã được truyền vào bảng chữ cái Latinh.
Trong tiếng Việt, chữ L được phát âm là "l-ơ" và được sử dụng rộng rãi trong từ vựng tiếng Việt. Nó là một phụ âm rõ ràng được phát âm bằng cách đặt đầu lưỡi tiếp xúc với ngạc trên của miệng.
Remove ads
Tham khảo
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Remove ads
