Số |
Tựa phim |
Suất chiếu[n 1] |
Ngày chiếu đầu |
Ngày chiếu cuối |
Số tập |
Xưởng phim |
Ghi chú |
1 |
Honey and Clover |
0:35 |
14 tháng 4 năm 2005 |
26 tháng 9 năm 2005 |
24 |
J.C.Staff |
Dựa trên manga của Umino Chica |
2 |
Paradise Kiss |
0:35 |
13 tháng 10 năm 2005 |
29 tháng 12 năm 2005 |
12 |
Madhouse |
Dựa trên manga của Yazawa Ai |
3 |
Ayakashi: Samurai Horror Tales |
0:35 |
13 tháng 1 năm 2006 |
24 tháng 3 năm 2006 |
11 |
Toei Animation |
Dựa trên truyện cổ tích Nhật Bản |
4 |
Jyu-Oh-Sei |
0:45 |
13 tháng 4 năm 2006 |
22 tháng 6 năm 2006 |
11 |
Bones |
Dựa trên manga của Itsuki Natsumi |
5 |
Honey and Clover II |
0:45 |
29 tháng 6 năm 2006 |
14 tháng 9 năm 2006 |
12 |
J.C.Staff |
Phần tiếp theo của Honey and Clover |
6 |
Hataraki Man |
0:45 |
12 tháng 10 năm 2006 |
21 tháng 12 năm 2006 |
11 |
Gallop |
Dựa trên manga của Anno Moyoco |
7 |
Nodame Cantabile |
0:45 |
11 tháng 6 năm 2007 |
28 tháng 6 năm 2007 |
23 |
J.C.Staff |
Dựa trên manga của Ninomiya Tomoko |
8 |
Mononoke |
0:45 |
12 tháng 7 năm 2007 |
27 tháng 9 năm 2007 |
12 |
Toei Animation |
Phần ngoại truyện của Ayakashi |
9 |
Moyashimon: Tales of Agriculture |
0:45 |
12 tháng 10 năm 2007 |
21 tháng 12 năm 2007 |
11 |
Shirogumi và Telecom Animation Film |
Dựa trên manga của Masayuki Ishikawa |
10 |
Hakaba Kitarō |
0:45 |
10 tháng 1 năm 2008 |
20 tháng 3 năm 2008 |
11 |
Toei Animation |
Dựa trên manga của Mizuki Shigeru |
11 |
Library War |
0:45 |
10 tháng 4 năm 2008 |
26 tháng 6 năm 2008 |
12 |
Production I.G |
Dựa trên light novel của Arikawa Hiro |
12 |
Antique Bakery |
0:45 |
3 tháng 7 năm 2008 |
18 tháng 9 năm 2008 |
12 |
Nippon Animation và Shirogumi |
Dựa trên manga của Yoshinaga Fumi |
13 |
Nodame Cantabile: Paris Chapter |
0:45 |
9 tháng 10 năm 2008 |
18 tháng 12 năm 2008 |
11 |
J.C.Staff |
Phần tiếp theo của Nodame Cantabile |
14 |
Genji Monogatari Sennenki |
0:45 |
15 tháng 1 năm 2009 |
26 tháng 3 năm 2009 |
11 |
TMS Entertainment và Tezuka Productions |
Chuyển thể từ Truyện kể Genji |
15 |
Higashi no Eden |
0:45 |
9 tháng 4 năm 2009 |
18 tháng 6 năm 2009 |
11 |
Production I.G |
Nguyên tác |
16 |
Tokyo Magnitude 8.0 |
0:45 |
9 tháng 7 năm 2009 |
17 tháng 9 năm 2009 |
11 |
Bones và Kinema Citrus |
Nguyên tác |
17 |
Kūchū Buranko |
0:45 |
15 tháng 10 năm 2009 |
24 tháng 12 năm 2009 |
11 |
Toei Animation |
Dựa trên loạt truyện ngắn của Okuda Hideo |
18 |
Nodame Cantabile: Finale |
0:45 |
14 tháng 1 năm 2010 |
25 tháng 3 năm 2010 |
11 |
J.C.Staff |
Phần tiếp theo của Nodame Cantabile: Paris Chapter |
19 |
Sarai-ya Goyō |
0:45 |
15 tháng 4 năm 2010[2][7] |
1 tháng 7 năm 2010 |
12 |
Manglobe |
Dựa trên manga của Ono Natsume |
20 |
Yojōhan Shinwa Taikei |
1:15 0:55 (tái chiếu) |
22 tháng 4 năm 2010[2][8] |
1 tháng 7 năm 2010 24 tháng 6 năm 2022 (tái chiếu) |
11 12 (tái chiếu) |
Madhouse |
Dựa trên tiểu thuyết của Morimi Tomihiko |
21 |
Moyashimon (người đóng) |
0:45 |
8 tháng 7 năm 2010[2][3] |
16 tháng 9 năm 2010 |
11 |
Shirogumi |
Bản chuyển thể người đóng của Moyashimon |
22 |
Shiki |
1:15 |
8 tháng 7 năm 2010[2][9] |
30 tháng 12 năm 2010 |
22 |
Daume |
Dựa trên loạt tiểu thuyết của Ono Fuyumi |
23 |
Kuragehime |
0:45 |
14 tháng 10 năm 2010[2][10] |
30 tháng 12 năm 2010 |
11 |
Brain's Base |
Dựa trên manga của Higashimura Akiko |
24 |
Fractale |
0:45 |
13 tháng 1 năm 2011[11] |
31 tháng 3 năm 2011 |
11 |
A-1 Pictures và Ordet |
Nguyên tác |
25 |
Hōrō Musuko |
1:15 |
13 tháng 1 năm 2011[12] |
31 tháng 3 năm 2011 |
11 |
AIC |
Dựa trên manga của Shimura Takako |
26 |
[C] |
0:45 |
14 tháng 4 năm 2011[13][14] |
23 tháng 6 năm 2011 |
11 |
Tatsunoko Production |
Nguyên tác |
27 |
Ano Hi Mita Hana no Namae o Bokutachi wa Mada Shiranai |
1:15[n 2] |
14 tháng 4 năm 2011[14][15]11 tháng 7 năm 2013 (tái chiếu) |
23 tháng 6 năm 2011
19 tháng 9 năm 2013 (tái chiếu) |
11 |
A-1 Pictures |
Nguyên tác |
28 |
Usagi Doroppu |
0:45 |
7 tháng 7 năm 2011[16][17] |
15 tháng 9 năm 2011 |
11 |
Production I.G |
Dựa trên manga của Unita Yumi |
29 |
No. 6 |
1:15 |
7 tháng 7 năm 2011[16][17] |
15 tháng 9 năm 2011 |
11 |
Bones[18] |
Dựa trên loạt tiểu thuyết của Atsuko Asano |
30 |
Un-Go |
0:45 |
13 tháng 10 năm 2011[19] |
22 tháng 12 năm 2011 |
11 |
Bones |
Chủ yếu dựa trên tác phẩm của Sakaguchi Ango |
31 |
Guilty Crown |
1:15 |
13 tháng 10 năm 2011[20] |
22 tháng 3 năm 2012 |
22 |
Production I.G |
Nguyên tác |
32 |
Thermae Romae |
0:45 |
12 tháng 1 năm 2012[21] |
26 tháng 1 năm 2012 |
3 |
DLE |
Dựa trên manga của Yamazaki Mari |
33 |
Black Rock Shooter |
0:45 |
2 tháng 2 năm 2012[22] |
22 tháng 3 năm 2012 |
8 |
Ordet và Sanzigen |
Liên quan đến OVA Black Rock Shooter |
34 |
Sakamichi no Aporon |
0:45 |
12 tháng 4 năm 2012[23] |
28 tháng 6 năm 2012 |
12 |
MAPPA và Tezuka Productions |
Dựa trên manga của Yuki Kodama |
35 |
Tsuritama[24][n 3] |
1:15 0:55 (tái chiếu) |
12 tháng 4 năm 2012[25] 24 tháng 4 năm 2020 (tái chiếu) |
28 tháng 6 năm 2012 3 tháng 7 năm 2020 (tái chiếu) |
12 |
A-1 Pictures |
Nguyên tác |
36 |
Moyashimon Returns |
0:45 |
5 tháng 7 năm 2012[26] |
13 tháng 9 năm 2012 |
11 |
Shirogumi và Telecom Animation Film |
Phần tiếp theo của Moyashimon |
37 |
Natsuyuki Rendezvous[27] |
1:15 |
5 tháng 7 năm 2012 |
13 tháng 9 năm 2012 |
11 |
Dogakobo |
Dựa trên manga của Haruka Kawachi |
38 |
Psycho-Pass[28][n 4] |
0:45 1:20 (tái chiếu) |
11 tháng 10 năm 2012 10 tháng 7 năm 2014 (tái chiếu) |
21 tháng 3 năm 2013 25 tháng 9 năm 2014 (tái chiếu) |
22 11 (tái chiếu) |
Production I.G |
Nguyên tác |
39 |
Robotics;Notes[29] |
1:15 |
11 tháng 10 năm 2012 |
21 tháng 3 năm 2013 |
22 |
Production I.G |
Dựa trên visual novel của 5pb. |
40 |
Katanagatari[30] |
0:45 [n 5] |
11 tháng 4 năm 2013 |
27 tháng 6 năm 2013 |
12 |
White Fox |
Dựa trên light novel của Nisio Isin |
41 |
Gin no Saji (mùa một)[31] |
0:45 |
11 tháng 7 năm 2013 |
19 tháng 9 năm 2013 |
11 |
A-1 Pictures |
Dựa trên manga của Hiromu Arakawa |
42 |
Galilei Donna[32] |
0:50 |
10 tháng 10 năm 2013 |
19 tháng 12 năm 2013 |
11 |
A-1 Pictures |
Nguyên tác |
43 |
Samurai Flamenco[33] |
1:20 |
10 tháng 10 năm 2013 |
27 tháng 3 năm 2014 |
22 |
Manglobe |
Nguyên tác |
44 |
Silver Spoon (mùa hai)[31] |
0:50 |
9 tháng 1 năm 2014 |
27 tháng 3 năm 2014 |
11 |
A-1 Pictures |
Phần tiếp theo của Silver Spoon |
45 |
Ping Pong |
0:50 |
10 tháng 4 năm 2014 |
19 tháng 6 năm 2014 |
11 |
Tatsunoko Production |
Dựa trên manga của Taiyō Matsumoto |
46 |
Nanana's Buried Treasure |
1:20 |
10 tháng 4 năm 2014 |
19 tháng 6 năm 2014 |
11 |
A-1 Pictures |
Dựa trên light novel của Kazuma Ōtorino |
47 |
Zankyō no Teroru[34] |
0:50 |
10 tháng 7 năm 2014 |
25 tháng 9 năm 2014 |
11 |
MAPPA |
Nguyên tác |
48 |
Psycho-Pass 2 |
0:50 |
9 tháng 10 năm 2014 |
18 tháng 12 năm 2014 |
11 |
Tatsunoko Production |
Phần tiếp theo của Psycho-Pass |
49 |
Your Lie in April |
1:15 |
9 tháng 10 năm 2014 |
19 tháng 3 năm 2015 |
22 |
A-1 Pictures |
Dựa trên manga của Naoshi Arakawa |
50 |
Saenai Hiroin no sodatekata |
0:50 |
8 tháng 1 năm 2015 |
26 tháng 3 năm 2015 |
13 [n 6] |
A-1 Pictures |
Dựa trên light novel của Fumiaki Maruto |
51 |
Punch Line |
0:55 [n 7] |
9 tháng 4 năm 2015 |
25 tháng 6 năm 2015 |
12 |
MAPPA |
Nguyên tác |
52 |
Rampo Kitan: Game of Laplace |
0:55 |
2 tháng 7 năm 2015 |
17 tháng 9 năm 2015 |
11 |
Lerche |
Chủ yếu dựa trên các tác phẩm của Ranpo Edogawa |
53 |
The Perfect Insider |
0:55 |
8 tháng 10 năm 2015 |
17 tháng 12 năm 2015 |
11 |
A-1 Pictures |
Dựa trên tiểu thuyết của Hiroshi Mori |
54 |
Erased |
0:55 |
7 tháng 1 năm 2016 |
24 tháng 3 năm 2016 |
12 |
A-1 Pictures |
Dựa trên manga của Kei Sanbe |
55 |
Kabaneri of the Iron Fortress |
0:55 |
7 tháng 4 năm 2016 |
30 tháng 6 năm 2016 |
12 |
Wit Studio |
Nguyên tác |
56 |
Battery |
0:55 |
14 tháng 7 năm 2016[35] |
22 tháng 9 năm 2016 |
11 |
Zero-G |
Dựa trên tiểu thuyết của Atsuko Asano |
57 |
The Great Passage |
0:55 |
13 tháng 10 năm 2016[36] |
23 tháng 12 năm 2016 |
11 |
Zexcs[37] |
Dựa trên tiểu thuyết của Shion Miura |
58 |
Kuzu no Honkai |
0:55 |
12 tháng 1 năm 2017[38][39] |
30 tháng 3 năm 2017 |
12 |
Lerche |
Dựa trên manga của Mengo Yokoyari |
59 |
Saenai Hiroin no sodatekata |
0:55 |
13 tháng 4 năm 2017[40][41] |
23 tháng 6 năm 2017 |
12 |
A-1 Pictures |
Phần tiếp theo của Saenai Hiroin no sodatekata |
60 |
Dive!! |
0:55 |
6 tháng 7 năm 2017[42] |
21 tháng 9 năm 2017 |
12 |
Zero-G |
Dựa trên tiểu thuyết của Mori Eto |
61 |
Inuyashiki |
0:55 |
12 tháng 10 năm 2017[43] |
22 tháng 12 năm 2017 |
11 |
MAPPA |
Dựa trên manga của Oku Hiroya |
62 |
After the Rain |
0:55 |
12 tháng 1 năm 2018[44] |
29 tháng 3 năm 2018 |
12 |
Wit Studio |
Dựa trên manga của Mayuzuki Jun |
63 |
Wotakoi: Love Is Hard for Otaku |
0:55 |
12 tháng 4 năm 2018[45] |
22 tháng 6 năm 2018 |
11 |
A-1 Pictures |
Dựa trên manga của Fujita |
64 |
Banana Fish |
0:55 |
5 tháng 7 năm 2018[46] |
20 tháng 12 năm 2018 |
24 |
MAPPA |
Dựa trên manga của Akimi Yoshida |
65 |
Miền đất hứa (mùa một) |
0:55 |
11 tháng 1 năm 2019[47]9 tháng 10 năm 2020 (tái chiếu) |
29 tháng 3 năm 2019 25 tháng 12 năm 2020 (tái chiếu) |
12 |
CloverWorks |
Dựa trên manga của Shirai Kaiu và Demizu Posuka |
66 |
Sarazanmai |
0:55 |
12 tháng 4 năm 2019[48] |
21 tháng 6 năm 2019 |
11 |
MAPPA và Lapin Track |
Nguyên tác |
67 |
Given |
0:55 |
12 tháng 7 năm 2019[49] |
20 tháng 9 năm 2019 |
11 |
Lerche |
Dựa trên manga của Natsuki Kizu |
68 |
Psycho-Pass 3 |
0:55 |
25 tháng 10 năm 2019[50] |
13 tháng 12 năm 2019 |
8 |
Production I.G |
Phần tiếp theo của Psycho-Pass 2 |
69 |
Uchitama?! Have you seen my Tama? |
0:55 |
10 tháng 1 năm 2020[51] |
20 tháng 3 năm 2020 |
11 |
MAPPA and Lapin Track |
Dựa trên nhượng quyền của Sony Creative Products Inc. |
70 |
Fugō Keiji Baransu Anrimiteddo |
0:55 |
10 tháng 4 năm 2020[52] |
25 tháng 9 năm 2020 |
11 |
CloverWorks |
Dựa trên tiểu thuyết của Tsutsui Yasutaka |
71 |
Nī Ten Yonsan Seiin Kōkō Danshi Barē-bu |
0:55 |
8 tháng 1 năm 2021[53] |
26 tháng 3 năm 2021 |
12 |
David Production |
Dựa trên light novel của Kabei Yukako |
72 |
Miền đất hứa (mùa hai) |
1:25 |
8 tháng 1 năm 2021[54] |
26 tháng 3 năm 2021 |
11 |
CloverWorks |
Mùa phim thứ hai của Miền đất hứa |
73 |
Backflip!! |
0:55 |
9 tháng 4 năm 2021[55] |
25 tháng 6 năm 2021 |
12 |
Zexcs |
Nguyên tác |
74 |
Heion Sedai no Idaten-tachi |
0:55 |
23 tháng 7 năm 2021[56] |
1 tháng 10 năm 2021 |
11 |
MAPPA |
Dựa trên manga của Amahara và Coolkyousinnjya |
75 |
Ōsama Rankingu |
0:55 |
15 tháng 19 năm 2021[57] |
25 tháng 10 năm 2022 |
23 |
Wit Studio |
Dựa trên manga của Tōka Sōsuke |
76 |
Yofukashi no Uta (mùa một) |
0:55 |
8 tháng 7 năm 2022[58] |
30 tháng 9 năm 2022 |
13 |
Liden Films |
Dựa trên manga của Kotoyama |
77 |
Urusei Yatsura (mùa một) |
0:55 |
14 tháng 10 năm 2022[59] |
24 tháng 3 năm 2023 |
23 |
David Production |
Dựa trên manga của Rumiko Takahashi |
78 |
Ranking of Kings: The Treasure Chest of Courage |
0:55 |
14 tháng 4 năm 2023[60] |
16 tháng 6 năm 2023 |
10 |
Wit Studio |
Ngoại truyện của Ranking of Kings |
79 |
Rurouni Kenshin |
0:55 |
7 tháng 7 năm 2023[61] |
15 tháng 12 năm 2023 |
24 |
Liden Films |
Dựa trên manga của Watsuki Nobuhiro |
80 |
Urusei Yatsura (mùa hai) |
0:55 |
12 tháng 1 năm 2024 |
TBA |
TBA |
David Production |
Mùa phim thứ hai của Urusei Yatsura |
81 |
Senpai Is an Otokonoko |
0:55 |
5 tháng 7 năm 2024[62] |
TBA |
TBA |
Project No.9 |
Dựa trên manga của Pom |
82 |
Rurouni Kenshin: Kyoto Disturbance |
0:55 |
tháng 10 năm 2024[63] |
TBA |
TBA |
Liden Films |
Mùa phim thứ hai của Rurouni Kenshin |
TBA |
Call of the Night (mùa hai) |
0:55 |
TBA |
TBA |
TBA |
Liden Films |
Mùa phim thứ hai của Call of the Night |