Chữ Thụy |
Lý do đặt |
Giải nghĩa |
哀 (Ai) |
早孤短折曰哀;恭仁短折曰哀;德之不建曰哀;遭难已甚曰哀;处死非义曰哀 |
Chết yểu khi còn nhỏ gọi là "Ai"; Cung kính nhân từ mà chết yểu gọi là "Ai"; Đức hạnh không được xây dựng gọi là "Ai"; Gặp tai họa quá lớn gọi là "Ai"; Chết không phải lẽ phải gọi là "Ai". |
安 (An) |
好和不争曰安;兆民宁赖曰安;宽容平和曰安;宽裕和平曰安;所宝惟贤曰安;中心宅仁曰安;修己宁民曰安;务德不争曰安;庄敬尽礼曰安;敬而有礼曰安;貌肃辞定曰安;止于义理曰安;恭德不劳曰安;静正不迁曰安;懿恭中礼曰安;凝重合礼曰安 |
Hòa nhã, không tranh giành gọi là "An"; Trăm dân tin cậy, nhờ cậy gọi là "An"; Khoan dung, bình hòa gọi là "An"; Rộng lượng, hòa bình gọi là "An"; Coi trọng người hiền gọi là "An"; Lòng dạ nhân ái gọi là "An"; Tu thân để dân yên gọi là "An"; Chăm lo đức hạnh, không tranh giành gọi là "An"; Trang trọng, kính cẩn, giữ lễ gọi là "An"; Kính trọng, có lễ độ gọi là "An"; Vẻ ngoài nghiêm túc, lời lẽ chắc chắn gọi là "An"; Hành động theo lẽ phải gọi là "An"; Cung kính có đức mà không mệt mỏi gọi là "An"; Tĩnh lặng, chính trực, không thay đổi gọi là "An"; Đức độ, cung kính, hợp lễ gọi là "An"; Trang trọng, thận trọng, hợp lễ gọi là "An". |
比 (Tỉ) |
择善而从曰比;事君有党曰比 |
Lựa chọn điều thiện mà theo gọi là "Tỉ"; Thờ vua có bè đảng gọi là "Tỉ". |
成 (Thành) |
安民立政曰成;刑民克服曰成;佐相克终曰成;制义克服曰成;礼乐明具曰成;持盈守满曰成;遂物之美曰成;通达强立曰成;经德秉德曰成;民和神福曰成;道兼圣智曰成;夙夜警戒曰成;曲直赴礼曰成;仁化纯被曰成;不忘久要曰成;德备礼乐曰成;德见于行曰成;久道化隆曰成;内德纯备曰成;坤宁化洽曰成 |
An dân, lập chính sách gọi là "Thành"; Dùng hình pháp để dân phục tùng gọi là "Thành"; Giúp tể tướng hoàn thành nhiệm vụ gọi là "Thành"; Chế định lễ nghĩa để dân phục tùng gọi là "Thành"; Lễ nhạc rõ ràng đầy đủ gọi là "Thành"; Giữ gìn sự đầy đủ gọi là "Thành"; Làm nên vẻ đẹp của sự vật gọi là "Thành"; Thông đạt, kiên cường gọi là "Thành"; Giữ gìn, tuân theo đạo đức gọi là "Thành"; Dân hòa thuận, được thần ban phúc gọi là "Thành"; Có đạo đức, trí tuệ của bậc thánh gọi là "Thành"; Sớm tối cảnh giác gọi là "Thành"; Ngay thẳng, hợp lễ gọi là "Thành"; Lòng nhân ái thuần khiết gọi là "Thành"; Không quên lời hẹn ước lâu dài gọi là "Thành"; Đầy đủ đức hạnh, lễ nhạc gọi là "Thành"; Đức hạnh thể hiện ra hành động gọi là "Thành"; Đạo đức lâu dài, giáo hóa rộng khắp gọi là "Thành"; Nội đức thuần khiết đầy đủ gọi là "Thành"; Đất trời yên ổn, giáo hóa thấm nhuần gọi là "Thành". |
诚 (Thành) |
纯德合天曰诚;从容中道曰诚;推心御物曰诚;秉德纯一曰诚;明信率下曰诚;肫笃无欺曰诚;实心施惠曰诚 |
Đức hạnh thuần khiết, hợp với trời gọi là "Thành"; Hành xử điềm tĩnh, đúng mực gọi là "Thành"; Chân thành đối đãi với người gọi là "Thành"; Giữ đức hạnh thuần nhất gọi là "Thành"; Thành tín, làm gương cho cấp dưới gọi là "Thành"; Thành thật, không lừa dối gọi là "Thành"; Thực lòng giúp đỡ người khác gọi là "Thành". |
冲 (Xung) |
幼少在位曰冲;幼少短折曰冲 |
Còn nhỏ tuổi mà đã lên ngôi gọi là "Xung"; Còn nhỏ tuổi mà chết sớm gọi là "Xung". |
崇 (Sùng) |
能修其官曰崇 |
Có khả năng tu sửa, làm tốt chức quan gọi là "Sùng". |
纯 (Thuần) |
中正精粹曰纯;见素抱朴曰纯;安危一心曰纯;志虑忠实曰纯;至诚无息曰纯;内心和一曰纯;治理精粹曰纯 |
Trung chính, tinh túy gọi là "Thuần"; Giữ gìn sự giản dị, chất phác gọi là "Thuần"; An nguy đều một lòng gọi là "Thuần"; Chí hướng, suy nghĩ trung thực gọi là "Thuần"; Chí thành không ngừng nghỉ gọi là "Thuần"; Nội tâm hòa hợp gọi là "Thuần"; Cai trị đất nước tinh túy gọi là "Thuần". |
慈 (Từ) |
视民如子曰慈;爱育必周曰慈;抚柔平恕曰慈 |
Coi dân như con gọi là "Từ"; Yêu thương, nuôi dưỡng dân chu đáo gọi là "Từ"; Vỗ về, mềm mỏng, bình dị, khoan dung gọi là "Từ". |
聪 (Thông) |
声入心通曰聪;迩言必察曰聪 |
Nghe âm thanh mà thấu hiểu trong lòng gọi là "Thông"; Xét nét lời nói gần gũi gọi là "Thông". |
达 (Đạt) |
质直好义曰达;疏通中理曰达 |
Chất phác, ngay thẳng, thích nghĩa gọi là "Đạt"; Thông suốt, hợp lý gọi là "Đạt". |
大 (Đại) |
则天法尧曰大 |
Noi theo trời, bắt chước vua Nghiêu gọi là "Đại". |
戴 (Đới) |
爱民好治曰戴;典礼不愆曰戴 |
Yêu dân, thích cai trị gọi là "Đới"; Giữ gìn điển lễ không sai sót gọi là "Đới". |
荡 (Đãng) |
好内远礼曰荡;狂而无据曰荡 |
Thích gần gũi người thân mà xa rời lễ nghĩa gọi là "Đãng"; Cuồng bạo, không có căn cứ gọi là "Đãng". |
悼 (Đạo) |
肆行劳祀曰悼;中年早夭曰悼;恐惧从处曰悼;未中早夭曰悼 |
Làm việc cúng tế bừa bãi, mệt nhọc gọi là "Đạo"; Trung niên chết sớm gọi là "Đạo"; Sợ hãi, lo lắng gọi là "Đạo"; Chưa đến tuổi trung niên mà chết sớm gọi là "Đạo". |
道 (Đạo) |
以德化民曰道 |
Dùng đức hạnh để giáo hóa dân gọi là "Đạo". |
德 (Đức) |
绥柔士民曰德;谏争不威曰德;谋虑不威曰德;贵而好礼曰德;忠和纯备曰德;绥怀来人曰德;强直温柔曰德;勤恤民隐曰德;忠诚上实曰德;辅世长民曰德;宽众忧役曰德;刚塞简廉曰德;惠和纯淑曰德;富贵好礼曰德;功成民用曰德;修文来远曰德;睿智日新曰德;善政养民曰德;尊贤亲亲曰德;仁而有化曰德;忧在进贤曰德;宽栗扰毅曰德;直温强义曰德;谏诤不违曰德;周旋中礼曰德;泽及遐外曰德;懿修罔懈曰德 |
An ủi, vỗ về sĩ dân gọi là "Đức"; Can gián tranh luận mà không uy hiếp gọi là "Đức"; Mưu tính lo xa mà không uy hiếp gọi là "Đức"; Cao quý mà thích lễ nghĩa gọi là "Đức"; Trung thành, hòa nhã, đức hạnh thuần khiết gọi là "Đức"; An ủi, thu phục người từ xa đến gọi là "Đức"; Mạnh mẽ, ngay thẳng, ôn hòa gọi là "Đức"; Chăm chỉ lo lắng cho nỗi khổ của dân gọi là "Đức"; Trung thành, thành thật với bề trên gọi là "Đức"; Giúp đời trị dân gọi là "Đức"; Khoan dung với mọi người, giảm bớt lao dịch gọi là "Đức"; Cương trực, kiệm ước, liêm khiết gọi là "Đức"; Nhân huệ, hòa nhã, thuần hậu gọi là "Đức"; Giàu sang mà thích lễ nghĩa gọi là "Đức"; Lập công lớn, có ích cho dân gọi là "Đức"; Tu sửa văn hóa để thu phục người từ xa gọi là "Đức"; Trí tuệ sáng suốt, đổi mới mỗi ngày gọi là "Đức"; Dùng chính sách tốt để nuôi dưỡng dân gọi là "Đức"; Tôn trọng người hiền, yêu thương người thân gọi là "Đức"; Nhân ái, giáo hóa dân gọi là "Đức"; Lo lắng trong việc tiến cử người hiền gọi là "Đức"; Khoan dung, nghiêm khắc, cương nghị gọi là "Đức"; Ngay thẳng, ôn hòa, mạnh mẽ, chính nghĩa gọi là "Đức"; Can gián không trái đạo lý gọi là "Đức"; Hành xử đúng lễ nghĩa gọi là "Đức"; Ân trạch đến muôn nơi gọi là "Đức"; Đức hạnh tốt đẹp, không ngừng nỗ lực tu dưỡng gọi là "Đức". |
丁 (Đinh) |
述善不克曰丁;述义不悌曰丁;迷而不悌曰丁 |
Thuật lại điều thiện mà không làm được gọi là "Đinh"; Thuật lại điều nghĩa mà không kính nhường gọi là "Đinh"; Mê muội, không kính nhường gọi là "Đinh". |
鼎 (Đỉnh) |
追改前过曰鼎 |
Biết hối cải lỗi lầm trước đây gọi là "Đỉnh". |
定 (Định) |
大虑静民曰定;安民大虑曰定;纯行不爽曰定;安民法古曰定;纯行不二曰定;追补前过曰定;仁能一众曰定;嗣成武功曰定;践行不爽曰定;审于事情曰定;德操纯固曰定;以劳定国曰定;克绥邦家曰定;静正无为曰定;大应慈仁曰定;义安中外曰定;镇静守度曰定 |
Lo nghĩ lớn lao để dân yên ổn gọi là "Định"; An dân, lo nghĩ lớn lao gọi là "Định"; Hành động thuần khiết không sai sót gọi là "Định"; An dân, noi theo phép tắc cổ xưa gọi là "Định"; Hành động thuần khiết không hai lòng gọi là "Định"; Biết hối cải lỗi lầm trước đây gọi là "Định"; Nhân từ có thể thống nhất lòng người gọi là "Định"; Kế thừa, hoàn thành võ công gọi là "Định"; Thực hành không sai sót gọi là "Định"; Xem xét kỹ lưỡng mọi việc gọi là "Định"; Đức hạnh thuần khiết, kiên định gọi là "Định"; Dùng lao động để ổn định đất nước gọi là "Định"; Có thể giữ yên nhà nước gọi là "Định"; Tĩnh lặng, chính trực, vô vi gọi là "Định"; Lòng đại độ, từ bi, nhân ái gọi là "Định"; Dùng nghĩa để an định trong và ngoài gọi là "Định"; Trấn tĩnh, yên ổn, giữ đúng khuôn phép gọi là "Định". |
度 (Độ) |
心能制义曰度;进退可轨曰度;守法纬民曰度;从容有常曰度;礼仪咨善曰度;宽裕有容曰度;创制垂法曰度;懿徽足式曰度 |
Tâm có thể chế định lễ nghĩa gọi là "Độ"; Tiến thoái hợp khuôn phép gọi là "Độ"; Giữ pháp luật để cai trị dân gọi là "Độ"; Ung dung tự tại, có quy tắc gọi là "Độ"; Có lễ nghi, hỏi ý kiến người hiền gọi là "Độ"; Khoan dung, rộng lượng, bao dung gọi là "Độ"; Sáng tạo, đặt ra pháp luật gọi là "Độ"; Đức hạnh tốt đẹp, đáng làm khuôn mẫu gọi là "Độ". |
端 (Đoan) |
守礼执义曰端;圣修式化曰端;严恭莅下曰端;恭己有容曰端;秉心贞静曰端;守礼自重曰端 |
Giữ lễ, chấp hành nghĩa gọi là "Đoan"; Thánh nhân tu dưỡng, làm gương cho dân gọi là "Đoan"; Nghiêm trang, cung kính khi cai trị người dưới gọi là "Đoan"; Cung kính bản thân, có lòng bao dung gọi là "Đoan"; Giữ lòng ngay thẳng, tĩnh lặng gọi là "Đoan"; Giữ lễ, tự trọng gọi là "Đoan". |
敦 (Đôn) |
善行不怠曰敦;温仁忠厚曰敦;能记国善曰敦;温仁厚下曰敦;笃亲睦族曰敦;树德纯固曰敦 |
Làm việc thiện không mệt mỏi gọi là "Đôn"; Ôn hòa, nhân từ, trung thành, hậu đức gọi là "Đôn"; Có thể ghi nhớ điều thiện của đất nước gọi là "Đôn"; Ôn hòa, nhân từ, hậu đức với người dưới gọi là "Đôn"; Kính trọng người thân, hòa thuận với gia tộc gọi là "Đôn"; Xây dựng đức hạnh thuần khiết, kiên định gọi là "Đôn". |
干 (Can) |
犯国之纪曰干 |
Phạm kỷ cương phép nước gọi là "Can". |
刚 (Cương) |
追补前过曰刚;强毅果敢曰刚;致果杀敌曰刚;强而能断曰刚;自强不息曰刚;政刑明断曰刚;威强不屈曰刚;强义果敢曰刚 |
Biết hối cải lỗi lầm trước đây gọi là "Cương"; Mạnh mẽ, cương nghị, quả quyết, dũng cảm gọi là "Cương"; Quả quyết giết địch gọi là "Cương"; Mạnh mẽ, có thể quyết đoán gọi là "Cương"; Tự cường không ngừng nghỉ gọi là "Cương"; Chính sách, hình phạt minh bạch, quyết đoán gọi là "Cương"; Uy nghiêm, mạnh mẽ, không khuất phục gọi là "Cương"; Mạnh mẽ, chính nghĩa, quả quyết, dũng cảm gọi là "Cương". |
高 (Cao) |
德覆万物曰高;功德盛大曰高;覆帱同天曰高 |
Đức hạnh bao trùm vạn vật gọi là "Cao"; Công đức to lớn, vĩ đại gọi là "Cao"; Che chở cho muôn dân như trời che phủ gọi là "Cao". |
革 (Cách) |
献敏成行曰革 |
Hiến dâng sự mẫn tiệp, hoàn thành công việc gọi là "Cách". |
公 (Công) |
立志及众曰公 |
Lập chí hướng vì mọi người gọi là "Công". |
恭 (Cung) |
尊贤贵义曰恭;敬事供上曰恭;尊贤敬让曰恭;既过能改曰恭;执事坚固曰恭;爱民长弟曰恭;执礼御宾曰恭;芘亲之阙曰恭;尊长让善曰恭;渊源流通曰恭;夙夜敬事曰恭;知过能改曰恭;贤而不伐曰恭;率事以信曰恭;不懈于位曰恭;卑以自牧曰恭;不懈于德曰恭;治典不易曰恭;责难于君曰恭;正德美容曰恭;不懈为德曰恭;正己接物曰恭;昭事不忒曰恭;勤恤民隐曰恭;庄以莅下曰恭;谦和不懈曰恭;逊顺事上曰恭 |
Tôn trọng người hiền, coi trọng nghĩa gọi là "Cung"; Kính cẩn phụng sự bề trên gọi là "Cung"; Tôn trọng người hiền, kính nhường gọi là "Cung"; Đã phạm lỗi mà biết sửa đổi gọi là "Cung"; Làm việc kiên định gọi là "Cung"; Yêu dân, kính trọng người lớn tuổi gọi là "Cung"; Giữ lễ khi tiếp đãi khách gọi là "Cung"; Che chở cho lỗi lầm của cha mẹ gọi là "Cung"; Tôn trọng người lớn tuổi, nhường điều tốt đẹp gọi là "Cung"; Đức hạnh sâu rộng, lưu truyền xa gọi là "Cung"; Sớm tối kính cẩn làm việc gọi là "Cung"; Biết lỗi mà sửa đổi gọi là "Cung"; Hiền mà không khoe khoang gọi là "Cung"; Làm việc gì cũng giữ chữ tín gọi là "Cung"; Không lơ là chức vị gọi là "Cung"; Khiêm tốn để tu dưỡng bản thân gọi là "Cung"; Không lơ là đức hạnh gọi là "Cung"; Giữ gìn pháp luật không thay đổi gọi là "Cung"; Dám trách cứ vua gọi là "Cung"; Tu sửa đức hạnh, làm đẹp bản thân gọi là "Cung"; Không ngừng nỗ lực tu dưỡng đức hạnh gọi là "Cung"; Tu sửa bản thân để tiếp đãi mọi người gọi là "Cung"; Làm việc minh bạch không sai sót gọi là "Cung"; Chăm chỉ lo lắng cho nỗi khổ của dân gọi là "Cung"; Trang trọng khi cai trị người dưới gọi là "Cung"; Khiêm tốn, hòa nhã, không lơ là gọi là "Cung"; Khiêm nhường, thuận theo bề trên gọi là "Cung". |
光 (Quang) |
功格上下曰光;能绍前业曰光;居上能谦曰光;功烈耿着曰光 |
Công lao vang dội cả trên dưới gọi là "Quang"; Có thể kế thừa sự nghiệp của người trước gọi là "Quang"; Ở địa vị cao mà khiêm tốn gọi là "Quang"; Công lao hiển hách, rực rỡ gọi là "Quang". |
广 (Quảng) |
美化及远曰广;所闻能行曰广 |
Làm đẹp, lan rộng đến nơi xa gọi là "Quảng"; Nghe được điều gì thì có thể thực hành điều đó gọi là "Quảng". |
果 (Quả) |
好力致勇曰果;好学近智曰果;临事善断曰果 |
Thích dùng sức mạnh để đạt được sự dũng mãnh gọi là "Quả"; Thích học hỏi để gần với trí tuệ gọi là "Quả"; Quyết đoán khi gặp sự việc gọi là "Quả". |
暠 (Hạo) |
综善典法曰暠 |
Tổng hợp, làm tốt các điển pháp gọi là "Hạo". |
和 (Hòa) |
不刚不柔曰和;推贤让能曰和;柔远能迩曰和;号令悦民曰和;敦睦九族曰和;怀柔胥洽曰和;温厚无苛曰和 |
Không cứng rắn cũng không nhu nhược gọi là "Hòa"; Tiến cử người hiền, nhường cho người tài gọi là "Hòa"; Vỗ về người ở xa, thu phục người ở gần gọi là "Hòa"; Hiệu lệnh khiến dân vui vẻ gọi là "Hòa"; Hòa thuận với chín đời trong gia tộc gọi là "Hòa"; Vỗ về, hòa hợp mọi người gọi là "Hòa"; Ôn hòa, hậu đức, không hà khắc gọi là "Hòa". |
厚 (Hậu) |
思虑不爽曰厚;强毅敦朴曰厚;敦仁爱众曰厚 |
Suy nghĩ chu đáo không sai sót gọi là "Hậu"; Mạnh mẽ, cương nghị, chân chất, giản dị gọi là "Hậu"; Đức hạnh 厚 hậu đức, nhân ái, yêu thương mọi người gọi là "Hậu". |
胡 (Hồ) |
弥年寿考曰胡;保民耆艾曰胡;保民畏惧曰胡 |
Sống lâu, hưởng tuổi già gọi là "Hồ"; Bảo vệ dân, được dân kính trọng gọi là "Hồ"; Bảo vệ dân, khiến dân sợ hãi gọi là "Hồ". |
怀 (Hoài) |
执义扬善曰怀;慈仁短折曰怀;慈仁知节曰怀;失位而死曰怀;慈仁哲行曰怀;民思其惠曰怀 |
Chấp hành nghĩa, nêu cao điều thiện gọi là "Hoài"; Từ bi nhân ái mà chết sớm gọi là "Hoài"; Từ bi nhân ái, biết tiết kiệm gọi là "Hoài"; Mất chức vị mà chết gọi là "Hoài"; Từ bi nhân ái, có hành động trí tuệ gọi là "Hoài"; Được dân nhớ đến ân huệ gọi là "Hoài". |
桓 (Hoàn) |
辟土服远曰桓;克敬勤民曰桓;辟土兼国曰桓;武定四方曰桓;克亟成功曰桓;克敌服远曰桓;能成武志曰桓;壮以有力曰桓 |
Khai phá đất đai, chinh phục phương xa gọi là "Hoàn"; Kính cẩn, chăm chỉ với dân gọi là "Hoàn"; Khai phá đất đai, mở rộng bờ cõi gọi là "Hoàn"; Dùng vũ lực để bình định bốn phương gọi là "Hoàn"; Có thể nhanh chóng thành công gọi là "Hoàn"; Có thể đánh bại kẻ địch, chinh phục phương xa gọi là "Hoàn"; Có thể hoàn thành chí hướng võ nghiệp gọi là "Hoàn"; Tráng kiện, có sức mạnh gọi là "Hoàn". |
荒 (Hoang) |
凶年无谷曰荒;外内从乱曰荒;好乐怠政曰荒;昏乱纪度曰荒;从乐不反曰荒;狎侮五常曰荒 |
Năm mất mùa không có thóc gạo gọi là "Hoang"; Trong ngoài đều hỗn loạn gọi là "Hoang"; Thích vui chơi lười biếng chính sự gọi là "Hoang"; Mê muội làm loạn kỷ cương phép tắc gọi là "Hoang"; Ham mê vui chơi không biết trở về gọi là "Hoang"; Khinh nhờn năm đức thường gọi là "Hoang". |
徽 (Huy) |
元德充美曰徽 |
Đức hạnh cao đẹp, đầy đủ gọi là "Huy". |
惠 (Huệ) |
柔质慈民曰惠;爱民好与曰惠;柔质爱课曰惠;柔质受谏曰惠;施勤无私曰惠;慈仁好与曰惠;爱民好学曰惠;宽裕慈仁曰惠;和而不流曰惠;慈哲远识曰惠;能绥四方曰惠;子爱困穷曰惠;俭以厚下曰惠;淑质受谏曰惠;恩能及下曰惠;宽裕不苛曰惠;遗爱在民曰惠;分人以财曰惠;利而不费曰惠;抚字心殷曰惠;兴利裕民曰惠;德威可怀曰惠;泽及万世曰惠;仁恕中存曰惠;慈恩广被曰惠 |
Phẩm chất mềm mỏng, thương dân gọi là "Huệ"; Yêu dân, thích ban phát gọi là "Huệ"; Phẩm chất mềm mỏng, yêu thích việc dạy dỗ gọi là "Huệ"; Phẩm chất mềm mỏng, biết nghe lời can gián gọi là "Huệ"; Làm việc chăm chỉ, không tư lợi gọi là "Huệ"; Từ bi nhân ái, thích ban phát gọi là "Huệ"; Yêu dân, thích học hỏi gọi là "Huệ"; Khoan dung, rộng lượng, từ bi, nhân ái gọi là "Huệ"; Hòa nhã mà không xu thời gọi là "Huệ"; Từ bi, trí tuệ, có tầm nhìn xa gọi là "Huệ"; Có thể vỗ về bốn phương gọi là "Huệ"; Yêu thương con cái, người nghèo khó gọi là "Huệ"; Tiết kiệm để hậu đãi người dưới gọi là "Huệ"; Phẩm chất tốt đẹp, biết nghe lời can gián gọi là "Huệ"; Ân huệ đến được người dưới gọi là "Huệ"; Khoan dung, rộng lượng, không hà khắc gọi là "Huệ"; Để lại tình yêu thương cho dân gọi là "Huệ"; Chia sẻ tiền bạc cho người khác gọi là "Huệ"; Làm lợi mà không tốn kém gọi là "Huệ"; Vỗ về dân chúng ân cần gọi là "Huệ"; Làm lợi, làm giàu cho dân gọi là "Huệ"; Đức hạnh, uy nghiêm đáng quý gọi là "Huệ"; Ân trạch đến muôn đời gọi là "Huệ"; Lòng nhân ái, khoan dung gọi là "Huệ"; Lòng từ bi, ân huệ rộng khắp gọi là "Huệ". |
惑 (Hoặc) |
满志多穷曰惑;以欲忘道曰惑;淫溺丧志曰惑;妇言是用曰惑;夸志多穷曰惑 |
Tự mãn, thường gặp khốn cùng gọi là "Hoặc"; Vì dục vọng mà quên mất đạo lý gọi là "Hoặc"; Dâm loạn, mất chí hướng gọi là "Hoặc"; Nghe theo lời đàn bà gọi là "Hoặc"; Khoe khoang chí hướng, thường gặp khốn cùng gọi là "Hoặc". |
基 (Cơ) |
德性温恭曰基 |
Đức hạnh ôn hòa, cung kính gọi là "Cơ". |
坚 (Kiên) |
彰义掩过曰坚;磨而不磷曰坚 |
Làm nổi bật điều nghĩa, che lấp lỗi lầm gọi là "Kiên"; Mài mà không mòn gọi là "Kiên". |
俭 (Kiệm) |
菲薄废礼曰俭;节以制度曰俭;举事有经曰俭 |
Keo kiệt đến mức bỏ phế lễ nghĩa gọi là "Kiệm"; Tiết kiệm theo khuôn phép gọi là "Kiệm"; Làm việc gì cũng có quy củ gọi là "Kiệm". |
简 (Giản) |
一德不懈曰简;平易不訾曰简;治典不杀曰简;正直无邪曰简;易从有功曰简;平易无疵曰简;至德临下曰简;仕不躁进曰简;能行直道曰简;执要能固曰简 |
Một lòng giữ đức hạnh không lơ là gọi là "Giản"; Bình dị, không bị chê bai gọi là "Giản"; Pháp luật cai trị không hà khắc gọi là "Giản"; Chính trực, không gian tà gọi là "Giản"; Dễ dàng theo lời phải, có công lao gọi là "Giản"; Bình dị, không có tì vết gọi là "Giản"; Đức hạnh cao thượng cai trị người dưới gọi là "Giản"; Làm quan không vội vàng tiến thân gọi là "Giản"; Có thể hành động theo con đường chính trực gọi là "Giản"; Nắm giữ yếu lĩnh, có thể kiên định gọi là "Giản". |
节 (Tiết) |
好廉自克曰节;不侈情欲曰节;巧而好度曰节;能固所守曰节;谨行节度曰节;躬俭中礼曰节;直道不挠曰节;临义不夺曰节;艰危莫夺曰节 |
Thích thanh liêm, tự kiềm chế gọi là "Tiết"; Không xa xỉ, phóng túng dục vọng gọi là "Tiết"; Khéo léo, thích khuôn phép gọi là "Tiết"; Có thể giữ vững điều mình theo đuổi gọi là "Tiết"; Cẩn trọng hành động, giữ khuôn phép gọi là "Tiết"; Tự mình tiết kiệm, hợp lễ gọi là "Tiết"; Giữ đạo ngay thẳng không lay chuyển gọi là "Tiết"; Gặp điều nghĩa không bỏ qua gọi là "Tiết"; Gian nguy cũng không lay chuyển được chí hướng gọi là "Tiết". |
介 (Giới) |
执一不迁曰介 |
Giữ vững một lòng không thay đổi gọi là "Giới". |
景 (Cảnh) |
由义而济曰景;耆意大虑曰景;布义行刚曰景;致志大图曰景;繇义而成曰景;德行可仰曰景;法义而齐曰景;明照旁周曰景 |
Làm nên sự nghiệp nhờ nghĩa gọi là "Cảnh"; Ý chí cao cả, lo nghĩ lớn lao gọi là "Cảnh"; Làm việc nghĩa, hành động cương quyết gọi là "Cảnh"; Dồn hết tâm trí vào việc lớn gọi là "Cảnh"; Thành công nhờ nghĩa gọi là "Cảnh"; Đức hạnh đáng ngưỡng mộ gọi là "Cảnh"; Dùng pháp luật, nghĩa để chỉnh đốn gọi là "Cảnh"; Sáng suốt soi tỏ khắp nơi gọi là "Cảnh". |
敬 (Kính) |
夙夜警戒曰敬;令善典法曰敬;夙夜恭事曰敬;象方益平曰敬;象方益年曰敬;夙兴夜寐曰敬;众方克就曰敬;齐庄中正曰敬;广直勤正曰敬;廉直劲正曰敬;难不忘君曰敬;受命不迁曰敬;畏天爱民曰敬;陈善闭邪曰敬;威仪悉备曰敬;戒尊师傅曰敬;戒惧无违曰敬;小心恭事曰敬;戒慎几微曰敬;肃恭无怠曰敬;齐庄自持曰敬;应事无慢曰敬 |
Sớm tối cảnh giác gọi là "Kính"; Pháp luật tốt đẹp gọi là "Kính"; Sớm tối cung kính làm việc gọi là "Kính"; Giống như phương vuông, ngày càng bình dị gọi là "Kính"; Giống như phương vuông, ngày càng lớn tuổi gọi là "Kính"; Dậy sớm ngủ muộn gọi là "Kính"; Có thể thành công trong mọi việc gọi là "Kính"; Trang nghiêm, chỉnh tề, trung chính gọi là "Kính"; Rộng rãi, ngay thẳng, chăm chỉ, chính trực gọi là "Kính"; Thanh liêm, ngay thẳng, mạnh mẽ, chính trực gọi là "Kính"; Gặp khó khăn không quên vua gọi là "Kính"; Nhận mệnh không thay đổi gọi là "Kính"; Kính sợ trời, yêu dân gọi là "Kính"; Nêu điều thiện, ngăn chặn điều ác gọi là "Kính"; Có đầy đủ uy nghi gọi là "Kính"; Răn dạy, tôn trọng thầy giáo gọi là "Kính"; Răn dạy, sợ hãi không làm trái gọi là "Kính"; Cẩn trọng, cung kính làm việc gọi là "Kính"; Răn dạy, thận trọng từ những điều nhỏ nhặt gọi là "Kính"; Nghiêm trang, cung kính, không lơ là gọi là "Kính"; Trang nghiêm, chỉnh tề, tự giữ mình gọi là "Kính"; Ứng phó với mọi việc không chậm trễ gọi là "Kính". |
靖 (Tĩnh) |
柔德安众曰靖;恭己鲜言曰靖;宽乐令终曰靖;柔德教众曰靖;柔直考终曰靖;虚己鲜言曰靖;缉熙宥密曰靖;式典安民曰靖;仁敬鲜言曰靖;慎以处位曰靖;政刑不扰曰靖;纲纪肃布曰靖;厚德安贞曰靖;律身恭简曰靖;以德安众曰靖 |
Dùng đức nhu hòa để an định dân chúng gọi là "Tĩnh"; Cung kính bản thân, ít lời gọi là "Tĩnh"; Khoan dung vui vẻ đến cuối đời gọi là "Tĩnh"; Dùng đức nhu hòa để giáo hóa dân chúng gọi là "Tĩnh"; Nhu hòa, ngay thẳng, sống thọ gọi là "Tĩnh"; Khiêm nhường bản thân, ít lời gọi là "Tĩnh"; Sáng suốt, hòa ái, kín đáo gọi là "Tĩnh"; Có khuôn phép, an định dân chúng gọi là "Tĩnh"; Nhân ái, kính cẩn, ít lời gọi là "Tĩnh"; Thận trọng khi ở địa vị cao gọi là "Tĩnh"; Chính sách, hình phạt không gây rối loạn gọi là "Tĩnh"; Cương kỷ nghiêm minh gọi là "Tĩnh"; Đức hạnh 厚 hậu đức, an định gọi là "Tĩnh"; Giữ mình cung kính, giản dị gọi là "Tĩnh"; Dùng đức hạnh để an định dân chúng gọi là "Tĩnh". |
开 (Khai) |
信道轻仕曰开 |
Tin vào đạo lý, coi nhẹ việc làm quan gọi là "Khai". |
凯 (Khải) |
中心乐易曰凯 |
Trong lòng vui vẻ, dễ dàng gọi là "Khải". |
康 (Khang) |
渊源流通曰康;温柔好乐曰康;安乐抚民曰康;合民安乐曰康;丰年好乐曰康;安乐治民曰康;好乐怠政曰康;能安兆民曰康;俊民用章曰康;久膺多福曰康;寿考且宁曰康;保民迪吉曰康;务德不争曰康;宽裕和平曰康;敬而有礼曰康;保卫社稷曰康;造道自行曰康;动而无妄曰康;温柔好善曰康;思善无逸曰康;温良好学曰康;视履安和曰康 |
Đức hạnh sâu rộng, lưu truyền xa gọi là "Khang"; Ôn nhu, thích vui vẻ gọi là "Khang"; An lạc, vỗ về dân gọi là "Khang"; Khiến dân cùng nhau an lạc gọi là "Khang"; Năm được mùa, thích vui vẻ gọi là "Khang"; An lạc, cai trị dân gọi là "Khang"; Thích vui vẻ, lười biếng chính sự gọi là "Khang"; Có thể an định trăm họ gọi là "Khang"; Tuấn tú, có khuôn phép gọi là "Khang"; Hưởng phúc lành lâu dài gọi là "Khang"; Sống lâu, yên ổn gọi là "Khang"; Bảo vệ dân, dẫn dắt đến điều tốt lành gọi là "Khang"; Chăm lo đức hạnh, không tranh giành gọi là "Khang"; Khoan dung, rộng lượng, hòa bình gọi là "Khang"; Kính trọng, có lễ độ gọi là "Khang"; Bảo vệ xã tắc gọi là "Khang"; Tạo ra đạo lý, tự mình thực hành gọi là "Khang"; Hành động mà không sai lầm gọi là "Khang"; Ôn nhu, thích điều thiện gọi là "Khang"; Suy nghĩ điều thiện, không lười biếng gọi là "Khang"; Ôn hòa, nhân hậu, thích học hỏi gọi là "Khang"; Xem xét hành động của mình để được yên ổn, hòa thuận gọi là "Khang". |
考 (Khảo) |
大虑行节曰考;秉德不回曰考 |
Lo nghĩ lớn lao, hành động tiết kiệm gọi là "Khảo"; Giữ vững đức hạnh không thay đổi gọi là "Khảo". |
克 (Khắc) |
爱民在刑曰克;秉义行刚曰克;胜敌得俊曰克;胜己之私曰克 |
Yêu dân, dùng hình phạt gọi là "Khắc"; Giữ vững nghĩa, hành động cương quyết gọi là "Khắc"; Chiến thắng kẻ địch, thu phục được người tuấn tú gọi là "Khắc"; Chiến thắng được lòng riêng của bản thân gọi là "Khắc". |
宽 (Khoan) |
含光得众曰宽;大德包蒙曰宽;御众不近曰宽 |
Bao hàm đức hạnh, được lòng dân gọi là "Khoan"; Đại đức bao trùm mọi người gọi là "Khoan"; Cai trị dân mà không quá thân cận gọi là "Khoan". |
匡 (Khuông) |
贞心大度曰匡;以法正国曰匡;辅弼王室曰匡;弥缝灾害曰匡;正君之过曰匡 |
Lòng trung trinh, độ lượng gọi là "Khuông"; Dùng pháp luật để chỉnh đốn đất nước gọi là "Khuông"; Phụ tá, giúp đỡ vương thất gọi là "Khuông"; Ngăn chặn, vá víu tai họa gọi là "Khuông"; Chỉnh đốn lỗi lầm của vua gọi là "Khuông". |
旷 (Khoáng) |
审音知化曰旷 |
Xét âm thanh mà biết được sự giáo hóa gọi là "Khoáng". |
类 (Loại) |
施勤无私曰类;勤政无私曰类;不忝前哲曰类 |
Ban phát sự cần cù, không tư lợi gọi là "Loại"; Chăm chỉ chính sự, không tư lợi gọi là "Loại"; Không làm hổ thẹn người xưa gọi là "Loại". |
礼 (Lễ) |
奉义顺则曰礼;恭俭庄敬曰礼;善自防间曰礼;躬俭中节曰礼;审节而和曰礼;着诚去伪曰礼;纳民轨物曰礼;恭俭合度曰礼;内则克修曰礼 |
Phụng sự nghĩa, thuận theo phép tắc gọi là "Lễ"; Cung kính, tiết kiệm, trang trọng, kính cẩn gọi là "Lễ"; Khéo léo tự phòng ngừa sự dèm pha gọi là "Lễ"; Tự mình tiết kiệm, giữ khuôn phép gọi là "Lễ"; Xem xét kỹ lưỡng khuôn phép, hòa nhã gọi là "Lễ"; Thể hiện lòng thành, loại bỏ sự giả dối gọi là "Lễ"; Đưa dân vào khuôn phép gọi là "Lễ"; Cung kính, tiết kiệm, hợp khuôn phép gọi là "Lễ"; Tu dưỡng bản thân bên trong gọi là "Lễ". |
理 (Lý) |
才理审谛曰理;政平刑肃曰理;措正施行曰理;表章道术曰理;才敏详审曰理;治繁不扰曰理 |
Có tài năng, lý lẽ, xem xét kỹ lưỡng gọi là "Lý"; Chính sách bình ổn, hình phạt nghiêm minh gọi là "Lý"; Đặt ra chính sách đúng đắn, thi hành gọi là "Lý"; Biểu dương đạo thuật gọi là "Lý"; Có tài năng mẫn tiệp, xem xét tỉ mỉ gọi là "Lý"; Cai trị việc phức tạp mà không gây rối loạn gọi là "Lý". |
厉 (Lệ) / 刺 (Thứ) |
杀戮无辜曰厉;暴虐无亲曰厉;愎狠无礼曰厉;扶邪违正曰厉;长舌阶祸曰厉;不思忘爱曰刺;复狠遂过曰刺;暴戾无亲曰刺;暴慢九卿曰刺;不思安乐曰刺 |
Giết chóc người vô tội gọi là "Lệ"; Tàn bạo, không thân thiện gọi là "Lệ"; Ương ngạnh, hung dữ, vô lễ gọi là "Lệ"; Giúp kẻ gian tà, trái với chính đạo gọi là "Lệ"; Dùng lời lẽ cay độc gây họa gọi là "Lệ"; Không suy nghĩ, quên mất tình yêu thương gọi là "Thứ"; Hung dữ, tiếp tục phạm lỗi gọi là "Thứ"; Tàn bạo, không thân thiện gọi là "Thứ"; Tàn bạo, khinh mạn cửu khanh gọi là "Thứ"; Không suy nghĩ đến sự an lạc gọi là "Thứ". |
戾 (Lệ) |
不悔前过曰戾;不思顺受曰戾;知过不改曰戾 |
Không hối hận về lỗi lầm trước đây gọi là "Lệ"; Không suy nghĩ đến việc thuận theo, chịu đựng gọi là "Lệ"; Biết lỗi mà không sửa đổi gọi là "Lệ". |
良 (Lương) |
温良好乐曰良;理顺习善曰良;小心敬事曰良;温敬寡言曰良;孝悌成性曰良;小心敬畏曰良;谋猷归美曰良;竭忠无隐曰良;宅衷易直曰良 |
Ôn hòa, nhân hậu, thích vui vẻ gọi là "Lương"; Lý lẽ thuận lý, quen với điều thiện gọi là "Lương"; Cẩn trọng, kính cẩn làm việc gọi là "Lương"; Ôn hòa, kính cẩn, ít lời gọi là "Lương"; Hiếu thảo, kính trọng anh em, thành tính gọi là "Lương"; Cẩn trọng, kính sợ gọi là "Lương"; Có mưu lược tốt đẹp gọi là "Lương"; Hết lòng trung thành, không giấu giếm gọi là "Lương"; Lòng dạ ngay thẳng, giản dị gọi là "Lương". |
烈 (Liệt) |
有功安民曰烈;秉德遵业曰烈;圣功广大曰烈;海外有截曰烈;业成无兢曰烈;光有大功曰烈;戎业有光曰烈;刚正曰烈;宏济生民曰烈;庄以临下曰烈 |
Có công lao, an định dân gọi là "Liệt"; Giữ vững đức hạnh, tuân theo sự nghiệp gọi là "Liệt"; Thánh công rộng lớn gọi là "Liệt"; Uy danh vang dội khắp nơi gọi là "Liệt"; Hoàn thành sự nghiệp mà không sợ hãi gọi là "Liệt"; Có công lao lớn lao, rạng rỡ gọi là "Liệt"; Có sự nghiệp võ công hiển hách gọi là "Liệt"; Cương trực, chính nghĩa gọi là "Liệt"; Có công lớn giúp đỡ dân chúng gọi là "Liệt"; Trang trọng khi cai trị người dưới gọi là "Liệt". |
灵 (Linh) |
不勤成名曰灵;死而志成曰灵;死见神能曰灵;乱而不损曰灵;好祭鬼神曰灵;极知鬼神曰灵;不遵上命曰灵;德之精明曰灵 |
Không chăm chỉ mà vẫn thành danh gọi là "Linh"; Chết mà chí hướng vẫn thành gọi là "Linh"; Chết mà thể hiện năng lực thần kỳ gọi là "Linh"; Loạn lạc mà không bị tổn hại gọi là "Linh"; Thích tế lễ quỷ thần gọi là "Linh"; Hiểu biết sâu sắc về quỷ thần gọi là "Linh"; Không tuân theo mệnh lệnh của bề trên gọi là "Linh"; Đức hạnh tinh túy, sáng suốt gọi là "Linh". |
懋 (Mậu) |
以德受官曰懋;以功受赏曰懋 |
Được nhận chức quan nhờ đức hạnh gọi là "Mậu"; Được nhận thưởng nhờ công lao gọi là "Mậu". |
密 (Mật) |
追补前过曰密;思虑详审曰密 |
Biết hối cải lỗi lầm trước đây gọi là "Mật"; Suy nghĩ cẩn thận, tỉ mỉ gọi là "Mật". |
闵 (Mẫn) / 愍 (Mẫn) |
慈仁不寿曰闵;在国遭忧曰愍;在国逢艰曰愍;祸乱方作曰愍;使民悲伤曰愍;使民折伤曰愍;在国连忧曰愍;佐国逢难曰愍;危身奉上曰愍(一般和愍混用) |
Từ bi nhân ái mà không sống lâu gọi là "Mẫn"; Gặp phải lo âu trong nước gọi là "Mẫn"; Gặp phải khó khăn trong nước gọi là "Mẫn"; Gặp phải họa loạn đang nổi lên gọi là "Mẫn"; Khiến dân bi thương gọi là "Mẫn"; Khiến dân đau khổ gọi là "Mẫn"; Gặp phải nhiều lo âu trong nước gọi là "Mẫn"; Giúp nước gặp phải khó khăn gọi là "Mẫn"; Nguy thân để phụng sự bề trên gọi là "Mẫn" (thường dùng lẫn lộn với chữ 愍). |
敏 (Mẫn) |
应事有功曰敏;明作有功曰敏;英断如神曰敏;明达不滞曰敏;闻义必徙曰敏;才猷不滞曰敏;好古不怠曰敏 |
Ứng phó với sự việc, có công lao gọi là "Mẫn"; Hành động minh bạch, có công lao gọi là "Mẫn"; Quyết đoán anh minh như thần gọi là "Mẫn"; Minh đạt, không trì trệ gọi là "Mẫn"; Nghe thấy điều nghĩa thì nhất định làm theo gọi là "Mẫn"; Có tài năng, mưu lược không trì trệ gọi là "Mẫn"; Thích cổ xưa, không lười biếng gọi là "Mẫn". |
明 (Minh) |
照临四方曰明;谮诉不行曰明;思虑果远曰明;保民耆艾曰明;任贤致远曰明;总集殊异曰明;独见先识曰明;能扬仄陋曰明;察色见情曰明;容义参美曰明;无幽不察曰明;圣能作则曰明;令闻不已曰明;奉若天道曰明;遏恶扬善曰明;视能致远曰明;内治和理曰明;诚身自知曰明;守静知常曰明;至诚先觉曰明;远虑防微曰明;懿行宣着曰明;智能晰理曰明;昭晰群性曰明 |
Chiếu sáng khắp bốn phương gọi là "Minh"; Khiến lời gièm pha không có hiệu quả gọi là "Minh"; Suy nghĩ quyết đoán, sâu xa gọi là "Minh"; Bảo vệ dân, được dân kính trọng gọi là "Minh"; 任用 người hiền tài, đạt được mục tiêu xa xôi gọi là "Minh"; Tổng hợp những điều đặc biệt, khác lạ gọi là "Minh"; Có tầm nhìn độc đáo, biết trước gọi là "Minh"; Có thể nêu cao những điều khuất tất, thấp kém gọi là "Minh"; Quan sát vẻ mặt để biết tình cảm gọi là "Minh"; Dung nạp điều nghĩa, tham khảo điều tốt đẹp gọi là "Minh"; Không có điều gì khuất tất mà không xem xét gọi là "Minh"; Thánh nhân có thể làm gương mẫu gọi là "Minh"; Có tiếng tăm tốt đẹp không ngừng gọi là "Minh"; Tuân theo đạo trời gọi là "Minh"; Ngăn chặn điều ác, nêu cao điều thiện gọi là "Minh"; Nhìn xa trông rộng gọi là "Minh"; Cai trị nội bộ hòa thuận, có lý lẽ gọi là "Minh"; Thành thật tu thân, tự biết mình gọi là "Minh"; Giữ sự tĩnh lặng, biết lẽ thường gọi là "Minh"; Chí thành, biết trước gọi là "Minh"; Lo xa, phòng ngừa từ những điều nhỏ nhặt gọi là "Minh"; Có hành động tốt đẹp, được tuyên dương rõ ràng gọi là "Minh"; Có trí tuệ sáng suốt, thấu hiểu lý lẽ gọi là "Minh"; Làm sáng tỏ bản tính của mọi người gọi là "Minh". |
缪 (Mâu) |
名与实爽曰缪;伤人蔽贤曰缪;蔽仁伤善曰缪 |
Danh tiếng không đúng với thực tế gọi là "Mâu"; Làm hại người khác, che lấp người hiền gọi là "Mâu"; Che lấp lòng nhân ái, làm tổn hại điều thiện gọi là "Mâu". |
穆 (Mục) |
布德执义曰穆;中情见貌曰穆;贤德信修曰穆;德政应和曰穆;敬和在位曰穆;德化肃和曰穆;圣敬有仪曰穆;粹德深远曰穆;肃容持敬曰穆;容仪肃敬曰穆 |
Ban bố đức hạnh, chấp hành nghĩa gọi là "Mục"; Có tình cảm chân thật thể hiện ra vẻ ngoài gọi là "Mục"; Có đức hạnh hiền hậu, tu dưỡng đáng tin gọi là "Mục"; Chính sách đức trị được mọi người hưởng ứng gọi là "Mục"; Kính cẩn, hòa nhã khi ở địa vị cao gọi là "Mục"; Có giáo hóa đức hạnh nghiêm trang, hòa nhã gọi là "Mục"; Thánh nhân kính cẩn, có nghi lễ gọi là "Mục"; Đức hạnh thuần túy, sâu xa gọi là "Mục"; Có vẻ mặt nghiêm trang, giữ lòng kính cẩn gọi là "Mục"; Có dung mạo, nghi lễ nghiêm trang, kính cẩn gọi là "Mục". |
宁 (Ninh) |
裕以安民曰宁;渊衷湛一曰宁;端重自毖曰宁 |
Giàu có để an định dân gọi là "Ninh"; Lòng dạ sâu xa, thuần nhất gọi là "Ninh"; Đoan trang, thận trọng, tự răn mình gọi là "Ninh". |
彭 (Bành) |
述而不作曰彭;信而好古曰彭 |
Thuật lại mà không sáng tác gọi là "Bành"; Tin, thích cổ xưa gọi là "Bành". |
平 (Bình) |
治而无眚曰平;执事有制曰平;惠内无德曰平;治而清省曰平;布纲治纪曰平;克定祸乱曰平;理而无责曰平;布德均政曰平;无常无偏曰平;治道如砥曰平;分不求多曰平;政以行辟曰平;推心行恕曰平 |
Cai trị mà không có lỗi lầm gọi là "Bình"; Làm việc gì cũng có quy củ gọi là "Bình"; Có ân huệ bên trong mà không có đức hạnh bên ngoài gọi là "Bình"; Cai trị mà thanh liêm, giản dị gọi là "Bình"; Ban bố cương kỷ để cai trị gọi là "Bình"; Có thể bình định họa loạn gọi là "Bình"; Cai trị có lý lẽ, không bị trách móc gọi là "Bình"; Ban bố đức hạnh, chính sách công bằng gọi là "Bình"; Không thay đổi, không thiên vị gọi là "Bình"; Đạo trị nước bằng phẳng như đá mài gọi là "Bình"; Phân chia mà không tham cầu nhiều gọi là "Bình"; Dùng chính sách để hành động chính đáng gọi là "Bình"; Lấy lòng mình mà suy ra lòng người gọi là "Bình". |
齐 (Tề) |
执心克庄曰齐;资辅共就曰齐;轻輶恭就曰齐;执正克庄曰齐 |
Giữ vững lòng mình, nghiêm trang gọi là "Tề"; Được giúp đỡ, cùng nhau thành công gọi là "Tề"; Khiêm tốn, cung kính để thành công gọi là "Tề"; Giữ vững sự chính trực, nghiêm trang gọi là "Tề". |
祁 (Kỳ) |
治典不杀曰祁;经典不易曰祁;治定不陂曰祁 |
Pháp luật cai trị không hà khắc gọi là "Kỳ"; Kinh điển không thay đổi gọi là "Kỳ"; Cai trị ổn định, không thiên lệch gọi là "Kỳ". |
迁 (Khiên) |
博物多爱曰迁;良史实录曰迁 |
Hiểu biết rộng rãi, yêu thích mọi vật gọi là "Khiên"; Sử quan giỏi, ghi chép trung thực gọi là "Khiên". |
强 (Cường) |
和而不流曰强;中立不倚曰强;守道不变曰强;死不迁情曰强;自胜其心曰强。梁光禄大夫江革谥“强”。 |
Hòa nhã mà không xu thời gọi là "Cường"; Trung lập, không thiên vị gọi là "Cường"; Giữ vững đạo lý không thay đổi gọi là "Cường"; Chết mà tình cảm không thay đổi gọi là "Cường"; Tự chiến thắng lòng mình gọi là "Cường". Lương Quang Lộc đại phu Giang Cách thụy là "Cường". |
钦 (Khâm) |
威仪悉备曰钦;敬事节用曰钦;克慎成宪曰钦;肃敬而承上曰钦;夙夜祗畏曰钦;敬慎万几曰钦;神明俨翼曰钦;小心励翼曰钦;寅恭供职曰钦 |
Uy nghi đầy đủ gọi là "Khâm"; Kính cẩn làm việc, tiết kiệm chi dùng gọi là "Khâm"; Cẩn trọng giữ gìn pháp luật gọi là "Khâm"; Nghiêm trang, kính cẩn và vâng mệnh bề trên gọi là "Khâm"; Sớm tối kính sợ gọi là "Khâm"; Kính cẩn, thận trọng với muôn việc gọi là "Khâm"; Thần minh che chở, giúp đỡ gọi là "Khâm"; Cẩn trọng, nỗ lực hết mình gọi là "Khâm"; Cung kính, trang nghiêm khi làm việc gọi là "Khâm". |
勤 (Cần) |
温年好乐曰勤;能修其官曰勤;服劳无怨曰勤;广业不怠曰勤;勤行世业曰勤;好学力行曰勤;能修内职曰勤;夙夜匪懈曰勤;宣劳中外曰勤 |
Ôn hòa, nhân hậu, thích vui vẻ gọi là "Cần"; Có thể tu sửa, làm tốt chức quan gọi là "Cần"; Chịu khó nhọc mà không oán hận gọi là "Cần"; Mở rộng sự nghiệp, không lơ là gọi là "Cần"; Chăm chỉ thực hành sự nghiệp đời đời gọi là "Cần"; Thích học hỏi, nỗ lực hành động gọi là "Cần"; Có thể tu sửa, làm tốt công việc nội bộ gọi là "Cần"; Sớm tối không lười biếng gọi là "Cần"; Tuyên dương công lao trong và ngoài gọi là "Cần". |
清 (Thanh) |
避远不义曰清;洁己自爱曰清;洁己奉法曰清 |
Tránh xa điều bất nghĩa gọi là "Thanh"; Giữ mình trong sạch, tự yêu quý bản thân gọi là "Thanh"; Giữ mình trong sạch, tuân theo pháp luật gọi là "Thanh". |
顷 (Khoảnh) |
甄心动惧曰顷;敏以敬慎曰顷;祗勤追惧曰顷;慈仁和敏曰顷;堕覆社稷曰顷;震动过惧曰顷;阴靖多谋曰顷 |
Lòng chân thành rung động, sợ hãi gọi là "Khoảnh"; Mẫn tiệp, kính cẩn, thận trọng gọi là "Khoảnh"; Cung kính, chăm chỉ, lo sợ gọi là "Khoảnh"; Từ bi nhân ái, hòa nhã, mẫn tiệp gọi là "Khoảnh"; Làm cho xã tắc suy vong, đổ nát gọi là "Khoảnh"; Chấn động, quá sợ hãi gọi là "Khoảnh"; Kín đáo, yên lặng, nhiều mưu lược gọi là "Khoảnh". |
悫 (Khác) |
行见中外曰悫;执德不惑曰悫;诚以致志曰悫;表里如一曰悫;诚心中孚曰悫;率真御下曰悫 |
Hành động thể hiện ra bên ngoài gọi là "Khác"; Giữ vững đức hạnh không nghi hoặc gọi là "Khác"; Thành thật để đạt được chí hướng gọi là "Khác"; Bên trong bên ngoài như một gọi là "Khác"; Lòng thành tín, được người tin phục gọi là "Khác"; Chân thành cai trị người dưới gọi là "Khác". |
确 (Xác) |
执德不惑曰确;执德不回曰确 |
Giữ vững đức hạnh không nghi hoặc gọi là "Xác"; Giữ vững đức hạnh không thay đổi gọi là "Xác". |
让 (Nhượng) |
推功尚善曰让;德性宽柔曰让 |
Nhường công, đề cao điều thiện gọi là "Nhượng"; Đức tính khoan dung, mềm mỏng gọi là "Nhượng". |
仁 (Nhân) |
蓄义丰功曰仁;慈民爱物曰仁;克己复礼曰仁;贵贤亲亲曰仁;杀身成仁曰仁;能以国让曰仁;利泽万世曰仁;率性安行曰仁;功施于民曰仁;屈己逮下曰仁;度功而行曰仁;宽信敏惠曰仁;爱仁立物曰仁;体元立极曰仁;如天好生曰仁;教化溥浃曰仁;慈心为质曰仁;惠爱溥洽曰仁 |
Tích chứa điều nghĩa, công lao to lớn gọi là "Nhân"; Từ bi với dân, yêu thương vạn vật gọi là "Nhân"; Khắc kỷ phục lễ gọi là "Nhân"; Coi trọng người hiền, yêu thương người thân gọi là "Nhân"; Sát thân thành nhân gọi là "Nhân"; Có thể nhường ngôi nước gọi là "Nhân"; Lợi ích đến muôn đời gọi là "Nhân"; Thuận theo bản tính mà hành động yên ổn gọi là "Nhân"; Công lao ban bố cho dân gọi là "Nhân"; Khuất mình để đến với người dưới gọi là "Nhân"; Đo lường công lao mà hành động gọi là "Nhân"; Khoan dung, thành tín, mẫn tiệp, nhân huệ gọi là "Nhân"; Yêu lòng nhân ái, lập nên sự vật gọi là "Nhân"; Thể hiện sự cao cả, lập nên tiêu chuẩn mực thước gọi là "Nhân"; Như trời yêu thích sự sống gọi là "Nhân"; Giáo hóa rộng khắp gọi là "Nhân"; Lòng từ bi làm gốc gọi là "Nhân"; Ân huệ yêu thương rộng khắp gọi là "Nhân". |
荣 (Vinh) |
宠禄光大曰荣;先义后利曰荣 |
Sủng lộc lớn lao, vinh hiển gọi là "Vinh"; Đặt nghĩa lên trước, lợi ích sau gọi là "Vinh". |
容 (Dung) |
宽裕温柔曰容 |
Khoan dung, rộng lượng, ôn nhu gọi là "Dung". |
柔 (Nhu) |
顺德丽贞曰柔;至顺法坤曰柔 |
Thuận theo đức hạnh, đẹp đẽ, trinh chính gọi là "Nhu"; Chí thuận, noi theo đức của đất gọi là "Nhu". |
睿 (Duệ) |
克念作圣曰睿;深思远虑曰睿;圣知通微曰睿;虑周事表曰睿 |
Có thể suy nghĩ để trở nên thánh nhân gọi là "Duệ"; Suy nghĩ sâu xa, lo xa trông rộng gọi là "Duệ"; Thánh trí thông suốt điều vi tế gọi là "Duệ"; Suy nghĩ chu toàn mọi việc gọi là "Duệ". |
伤 (Thương) / 殇 (Thương) |
未家短折曰伤;短折不成曰伤;短折不成曰殇;未家短折曰殇;童蒙短折曰殇(谥号中一般写作殇) |
Chưa kết hôn mà chết yểu gọi là "Thương"; Chết yểu mà chưa thành tựu gọi là "Thương"; Chết yểu mà chưa thành tựu gọi là "Thương"; Chưa kết hôn mà chết yểu gọi là "Thương"; Trẻ con chết yểu gọi là "Thương" (thụy hiệu thường viết là 殇). |
商 (Thương) |
昭功宁民曰商;文学博识曰商 |
Làm rõ công lao, an định dân gọi là "Thương"; Văn học uyên bác, kiến thức rộng rãi gọi là "Thương". |
绍 (Thiệu) |
疏远继位曰绍 |
Quan hệ xa xôi mà kế vị gọi là "Thiệu". |
深 (Thâm) |
秉心塞渊曰深 |
Giữ lòng sâu sắc, kín đáo gọi là "Thâm". |
神 (Thần) |
民无能名曰神;壹民无为曰神;安仁立政曰神;物妙无方曰神;圣不可知曰神;阴阳不测曰神;治民无为曰神;应变远方、不疾而速曰神;能妙万物曰神;道化宜民曰神;显仁藏用曰神;则天广运曰神 |
Dân không thể gọi tên được gọi là "Thần"; Thống nhất dân, vô vi mà cai trị gọi là "Thần"; An định lòng nhân ái, lập chính sách gọi là "Thần"; Sự vật huyền diệu, không thể lường được gọi là "Thần"; Thánh nhân không thể biết được gọi là "Thần"; Âm dương khó lường gọi là "Thần"; Cai trị dân bằng vô vi gọi là "Thần"; Ứng biến với nơi xa xôi, không nhanh mà vẫn kịp thời gọi là "Thần"; Có thể làm cho vạn vật huyền diệu gọi là "Thần"; Đạo giáo hóa thích hợp với dân gọi là "Thần"; Hiển hiện lòng nhân ái, tiềm ẩn công dụng gọi là "Thần"; Noi theo trời, vận hành rộng lớn gọi là "Thần". |
慎 (Thận) |
敏以敬曰慎;沉静寡言曰慎;思虑深远曰慎;谨饬自持曰慎;夙夜敬畏曰慎;小心克勤曰慎 |
Mẫn tiệp, kính cẩn gọi là "Thận"; Trầm tĩnh, ít lời gọi là "Thận"; Suy nghĩ sâu xa, lo xa trông rộng gọi là "Thận"; Cẩn trọng, giữ mình gọi là "Thận"; Sớm tối kính sợ gọi là "Thận"; Cẩn trọng, chăm chỉ cần cù gọi là "Thận". |
声 (Thanh) |
不生其国曰声;不主其国曰声 |
Không sinh ra ở nước đó gọi là "Thanh"; Không làm chủ ở nước đó gọi là "Thanh". |
圣 (Thánh) |
扬善赋简曰圣;敬宾厚礼曰圣;虚己从谏曰圣;敬祀亨礼曰圣;行道化民曰圣;穷理尽性曰圣;穷神知化曰圣;通达先知曰圣;大而化之曰圣;博施济众曰圣;极深研几曰圣;能听善谋曰圣;裁成天地曰圣;睿智天纵曰圣;百姓与能曰圣;备物成器曰圣;备道全美曰圣;神化难名曰圣 |
Nêu cao điều thiện, ban bố giản dị gọi là "Thánh"; Kính trọng khách, hậu đãi lễ nghi gọi là "Thánh"; Khiêm nhường bản thân, nghe theo lời can gián gọi là "Thánh"; Kính cẩn tế tự, hưởng lễ nghi gọi là "Thánh"; Hành đạo giáo hóa dân gọi là "Thánh"; Nghiên cứu lý lẽ đến cùng, hiểu rõ bản tính gọi là "Thánh"; Nghiên cứu thần diệu đến cùng, biết sự biến hóa gọi là "Thánh"; Thông đạt, biết trước gọi là "Thánh"; Vĩ đại, giáo hóa mọi người gọi là "Thánh"; Ban bố rộng rãi, giúp đỡ mọi người gọi là "Thánh"; Nghiên cứu sâu sắc, thấu hiểu cơ vi gọi là "Thánh"; Có thể nghe theo mưu kế tốt đẹp gọi là "Thánh"; Sáng tạo, hoàn thiện trời đất gọi là "Thánh"; Trí tuệ sáng suốt do trời phú cho gọi là "Thánh"; Dân chúng cùng nhau làm được gọi là "Thánh"; Chuẩn bị đầy đủ vật chất, tạo nên đồ dùng gọi là "Thánh"; Chuẩn bị đầy đủ đạo lý, hoàn thiện vẻ đẹp gọi là "Thánh"; Thần diệu, khó gọi tên gọi là "Thánh". |
胜 (Thắng) |
容仪恭美曰胜 |
Dung mạo, nghi lễ cung kính, đẹp đẽ gọi là "Thắng". |
世 (Thế) |
承命不迁曰世;景物四方曰世;贻庥奕叶曰世 |
Vâng mệnh không thay đổi gọi là "Thế"; Cảnh vật bốn phương gọi là "Thế"; Để lại phúc ấm cho đời sau gọi là "Thế". |
淑 (Thục) |
言行不回曰淑;虑善从宜曰淑;温仁咸仰曰淑;善行着闻曰淑 |
Lời nói, hành động không trái đạo lý gọi là "Thục"; Suy nghĩ điều thiện, làm theo điều thích hợp gọi là "Thục"; Ôn hòa, nhân từ, mọi người ngưỡng mộ gọi là "Thục"; Hành động thiện lành, tiếng tăm lừng lẫy gọi là "Thục". |
舒 (Thư) |
举事而迟曰舒;言行轨物曰舒 |
Làm việc gì cũng chậm rãi gọi là "Thư"; Lời nói, hành động hợp khuôn phép gọi là "Thư". |
庶 (Thứ) |
心能制义曰庶 |
Tâm có thể chế định lễ nghĩa gọi là "Thứ". |
顺 (Thuận) |
慈和遍服曰顺;慈仁和民曰顺;柔质慈惠曰顺;和比于理曰顺;德合帝则曰顺;受天百禄曰顺;柔德承天曰顺;德性宽柔曰顺;淑慎其身曰顺;德容如玉曰顺;克将君美曰顺;好恶公正曰顺;德协自然曰顺 |
Từ hòa, khiến mọi người đều phục tùng gọi là "Thuận"; Từ bi nhân ái, hòa nhã với dân gọi là "Thuận"; Phẩm chất mềm mỏng, từ bi nhân huệ gọi là "Thuận"; Hòa nhã, hợp với đạo lý gọi là "Thuận"; Đức hạnh hợp với phép tắc của vua gọi là "Thuận"; Nhận được trăm phúc lành của trời gọi là "Thuận"; Đức nhu hòa, vâng theo trời gọi là "Thuận"; Đức tính khoan dung, mềm mỏng gọi là "Thuận"; Tốt đẹp, thận trọng giữ mình gọi là "Thuận"; Đức hạnh, dung mạo như ngọc gọi là "Thuận"; Có thể làm nổi bật vẻ đẹp của vua gọi là "Thuận"; Yêu ghét công bằng gọi là "Thuận"; Đức hạnh hài hòa với tự nhiên gọi là "Thuận". |
舜 (Thuấn) |
仁圣盛明曰舜 |
Nhân từ, thánh thiện, vô cùng sáng suốt gọi là "Thuấn". |
思 (Tư) |
道德纯一曰思;大省兆民曰思;外内思索曰思;追悔前过曰思;不眚兆民曰思;谋虑不衍曰思;柔能自勉曰思;通明爽愿曰思;深虑道远曰思;念终如始曰思;辟土兼国曰思;追悔前愆曰思 |
Đạo đức thuần nhất gọi là "Tư"; Giúp đỡ, xem xét dân chúng rộng lớn gọi là "Tư"; Bên trong bên ngoài đều suy nghĩ, tìm tòi gọi là "Tư"; Hối hận về lỗi lầm trước đây gọi là "Tư"; Không làm hại dân chúng gọi là "Tư"; Mưu tính lo xa không sai sót gọi là "Tư"; Nhu mì mà có thể tự cố gắng gọi là "Tư"; Thông minh, sáng suốt, vui vẻ gọi là "Tư"; Suy nghĩ sâu xa, lo lắng đạo lý xa xôi gọi là "Tư"; Nhớ đến cuối cùng như lúc ban đầu gọi là "Tư"; Khai phá đất đai, mở rộng bờ cõi gọi là "Tư"; Hối hận về lỗi lầm trước đây gọi là "Tư". |
肃 (Túc) |
刚德克就曰肃;执心决断曰肃;威德克就曰肃;正己摄下曰肃;能执妇道曰肃;好德不怠曰肃;貌敬行祗曰肃;刚德克服曰肃;身正人服曰肃;法度修明曰肃;严畏自饬曰肃;摄下有礼曰肃;貌恭心敬曰肃:达礼蔽乐曰素 |
Đức tính cương trực, có thể thành tựu gọi là "Túc"; Giữ vững lòng mình, quyết đoán gọi là "Túc"; Uy đức có thể thành tựu gọi là "Túc"; Chỉnh đốn bản thân, cai trị người dưới gọi là "Túc"; Có thể giữ đạo làm vợ gọi là "Túc"; Thích đức hạnh, không lơ là gọi là "Túc"; Vẻ ngoài kính cẩn, hành động cung kính gọi là "Túc"; Đức tính cương trực, có thể chế ngự gọi là "Túc"; Bản thân chính trực, người khác phục tùng gọi là "Túc"; Pháp độ tu sửa, sáng suốt gọi là "Túc"; Nghiêm trang, kính sợ, tự răn mình gọi là "Túc"; Cai trị người dưới có lễ nghĩa gọi là "Túc"; Vẻ ngoài cung kính, lòng kính trọng gọi là "Túc"; Thông suốt lễ nghĩa, che lấp âm nhạc gọi là "Tố". |
太 (Thái) |
克启行禩曰太 |
Có thể mở mang, thực hành lễ tế T禩 (tế lớn) gọi là "Thái". |
泰 (Thái) |
循礼安舒曰泰;临政无慢曰泰 |
Tuân theo lễ nghĩa, yên ổn, thoải mái gọi là "Thái"; Khi cai trị chính sự không lơ là gọi là "Thái". |
通 (Thông) |
物至能应曰通;事起而辨曰通 |
Sự vật đến có thể ứng phó gọi là "Thông"; Sự việc xảy ra thì phân biệt rõ ràng gọi là "Thông". |
威 (Uy) |
猛以刚果曰威;强毅信正曰威;服叛怀远曰威;强毅执政曰威;赏劝刑怒曰威;以刑服远曰威;蛮夷率服曰威;信赏必罚曰威;德威可畏曰威;声灵震叠曰威;庄以临下曰威; |
Mạnh mẽ, cương quyết, quả đoán gọi là "Uy"; Mạnh mẽ, cương nghị, đáng tin, chính trực gọi là "Uy"; Khiến kẻ phản loạn khuất phục, người ở xa quy phục gọi là "Uy"; Mạnh mẽ, cương nghị khi cai trị chính sự gọi là "Uy"; Thưởng phạt rõ ràng gọi là "Uy"; Dùng hình phạt để khuất phục người ở xa gọi là "Uy"; Man di mọi rợ đều khuất phục gọi là "Uy"; Thưởng đáng tin, phạt tất yếu gọi là "Uy"; Đức hạnh, uy nghiêm đáng sợ gọi là "Uy"; Tiếng tăm lừng lẫy, vang dội gọi là "Uy"; Trang trọng khi cai trị người dưới gọi là "Uy". |
温 (Ôn) |
德性宽柔曰温;和顺可即曰温;仁良好礼曰温;乐育群生曰温;宽仁惠下曰温 |
Đức tính khoan dung, mềm mỏng gọi là "Ôn"; Hòa nhã, thuận theo, dễ gần gọi là "Ôn"; Nhân từ, nhân hậu, thích lễ nghĩa gọi là "Ôn"; Vui vẻ nuôi dưỡng muôn loài gọi là "Ôn"; Khoan dung, nhân ái, nhân huệ với người dưới gọi là "Ôn". |
文 (Văn) |
经纬天地曰文;道德博闻曰文;慈惠爱民曰文;愍民惠礼曰文;赐民爵位曰文;勤学好问曰文;博闻多见曰文;忠信接礼曰文;能定典礼曰文;经邦定誉曰文;敏而好学曰文;施而中礼曰文;修德来远曰文;刚柔相济曰文;修治班制曰文;德美才秀曰文;万邦为宪曰文;帝德运广曰文;坚强不暴曰文;徽柔懿恭曰文;圣谟丕显曰文;化成天下曰文;纯穆不已曰文;克嗣徽音曰文;敬直慈惠曰文;与贤同升曰文;绍修圣绪曰文;声教四讫曰文 |
Tài đức kinh thiên vĩ địa gọi là "Văn"; Đạo đức uyên bác, tiếng tăm lừng lẫy gọi là "Văn"; Từ bi nhân huệ, yêu thương dân gọi là "Văn"; Thương dân, nhân huệ, giữ lễ gọi là "Văn"; Ban cho dân tước vị gọi là "Văn"; Chăm chỉ học tập, thích hỏi han gọi là "Văn"; Kiến thức rộng rãi, thấy nhiều biết rộng gọi là "Văn"; Trung thành, thành tín, giữ lễ gọi là "Văn"; Có thể định chế điển lễ gọi là "Văn"; Kinh bang tế thế, tạo dựng danh tiếng tốt đẹp gọi là "Văn"; Mẫn tiệp mà thích học hỏi gọi là "Văn"; Ban phát mà hợp lễ nghi gọi là "Văn"; Tu sửa đức hạnh, thu phục người từ xa gọi là "Văn"; Cương nhu hài hòa gọi là "Văn"; Tu sửa, chỉnh đốn chế độ gọi là "Văn"; Đức hạnh tốt đẹp, tài năng xuất chúng gọi là "Văn"; Muôn nước noi theo làm pháp luật gọi là "Văn"; Đế đức vận hành rộng lớn gọi là "Văn"; Kiên cường, không tàn bạo gọi là "Văn"; Đức hạnh tốt đẹp, nhu mì, cung kính gọi là "Văn"; Mưu lược thánh nhân vô cùng hiển hách gọi là "Văn"; Giáo hóa làm nên thiên hạ gọi là "Văn"; Thuần khiết, trang nghiêm, không ngừng nghỉ gọi là "Văn"; Có thể kế thừa tiếng tăm tốt đẹp gọi là "Văn"; Kính cẩn, ngay thẳng, từ bi nhân huệ gọi là "Văn"; Cùng người hiền cùng thăng tiến gọi là "Văn"; Kế thừa, tu sửa sự nghiệp thánh nhân gọi là "Văn"; Tiếng tăm, giáo hóa vang dội khắp nơi gọi là "Văn". |
武 (Vũ) |
刚强直理曰武;威强敌德曰武;克定祸乱曰武;刑民克服曰武;夸志多穷曰武;威强睿德曰武;除伪宁真曰武;威强恢远曰武;帅众以顺曰武;保大定功曰武;刚强以顺曰武;辟土斥境曰武;折冲御侮曰武;除奸靖难曰武;拓地开封曰武;肃将天威曰武;安民和众曰武;克有天下曰武;睿智不杀曰武;恤民除害曰武;赴敌无避曰武;德威遐畅曰武; |
Cương cường, ngay thẳng, có lý lẽ gọi là "Vũ"; Uy nghiêm, mạnh mẽ, chế ngự kẻ địch gọi là "Vũ"; Có thể bình định họa loạn gọi là "Vũ"; Dùng hình pháp để dân phục tùng gọi là "Vũ"; Khoe khoang chí hướng, thường gặp khốn cùng gọi là "Vũ"; Uy nghiêm, mạnh mẽ, trí tuệ sáng suốt gọi là "Vũ"; Loại bỏ giả dối, giữ gìn chân thật gọi là "Vũ"; Uy nghiêm, mạnh mẽ, mở rộng bờ cõi gọi là "Vũ"; Dẫn dắt mọi người bằng sự thuận theo gọi là "Vũ"; Bảo vệ sự nghiệp lớn lao, lập công lớn gọi là "Vũ"; Cương cường mà thuận theo đạo lý gọi là "Vũ"; Khai phá đất đai, mở rộng biên giới gọi là "Vũ"; Đánh lui xung đột, chống lại xâm lược gọi là "Vũ"; Loại trừ gian thần, dẹp yên loạn lạc gọi là "Vũ"; Mở rộng đất đai, khai khẩn biên cương gọi là "Vũ"; Nghiêm trang, thể hiện uy trời gọi là "Vũ"; An định dân, hòa hợp mọi người gọi là "Vũ"; Có thể thống nhất thiên hạ gọi là "Vũ"; Trí tuệ sáng suốt, không giết hại gọi là "Vũ"; Thương dân, loại trừ tai họa gọi là "Vũ"; Xông pha trận mạc không sợ hãi gọi là "Vũ"; Đức hạnh, uy nghiêm vang xa gọi là "Vũ". |
息 (Tức) |
谋虑不成曰息 |
Mưu tính lo xa không thành gọi là "Tức". |
熙 (Hi) |
允僖庶绩曰熙;敬德光明曰熙;隆称赫奕曰熙 |
Tin tưởng, vui vẻ, sự nghiệp lớn lao gọi là "Hi"; Kính cẩn đức hạnh, sáng suốt gọi là "Hi"; Tôn vinh, ca ngợi, rực rỡ gọi là "Hi". |
僖 (Hi) / 釐 (Hi) |
小心畏忌曰僖;质渊受谏曰僖;有罚而还曰僖;刚克曰僖;有过曰僖;慈惠爱亲曰僖;小心恭慎曰僖;乐闻善言曰僖;恭慎无过曰僖 |
Cẩn thận, sợ sệt, dè dặt gọi là "Hi"; Phẩm chất sâu xa, biết nghe lời can gián gọi là "Hi"; Có hình phạt mà khoan dung gọi là "Hi"; Cương trực, chế ngự gọi là "Hi"; Có lỗi lầm gọi là "Hi"; Từ bi nhân huệ, yêu thương người thân gọi là "Hi"; Cẩn thận, cung kính, thận trọng gọi là "Hi"; Thích nghe lời nói tốt đẹp gọi là "Hi"; Cung kính, thận trọng, không có lỗi lầm gọi là "Hi". |
熹 (Hi) |
有功安人曰熹 |
Có công lao, an định dân chúng gọi là "Hi". |
贤 (Hiền) |
仁义合道曰贤;宠至益戒曰贤;行义合道曰贤;明德有成曰贤;内治隆备曰贤;内德有成曰贤 |
Nhân ái, chính nghĩa hợp với đạo lý gọi là "Hiền"; Được sủng ái mà càng thêm răn mình gọi là "Hiền"; Hành động chính nghĩa hợp với đạo lý gọi là "Hiền"; Đức hạnh sáng suốt, có thành tựu gọi là "Hiền"; Cai trị nội bộ hưng thịnh, đầy đủ gọi là "Hiền"; Nội đức có thành tựu gọi là "Hiền". |
显 (Hiển) |
行见中外曰显;受禄于天曰显;圣德昭临曰显;百辟惟刑曰显;有光前烈曰显;中外仰德曰显;德美宣昭曰显 |
Hành động thể hiện ra bên ngoài gọi là "Hiển"; Nhận lộc từ trời gọi là "Hiển"; Thánh đức sáng suốt soi tỏ khắp nơi gọi là "Hiển"; Mọi người đều noi theo khuôn phép gọi là "Hiển"; Có ánh sáng rực rỡ của người trước gọi là "Hiển"; Trong ngoài đều ngưỡng mộ đức hạnh gọi là "Hiển"; Đức hạnh tốt đẹp, tuyên dương rõ ràng gọi là "Hiển". |
宪 (Hiến) |
博闻多能曰宪;赏善罚恶曰宪;行善可记曰宪;在约纯思曰宪;圣能法天曰宪;圣善周达曰宪;创制垂法曰宪;刑政四方曰宪;文武可法曰宪;聪明法天曰宪;表正万邦曰宪;懿行可纪曰宪;仪范永昭曰宪 |
Kiến thức uyên bác, đa tài đa năng gọi là "Hiến"; Thưởng thiện, phạt ác gọi là "Hiến"; Hành động thiện lành đáng được ghi nhớ gọi là "Hiến"; Ở nơi u ẩn vẫn suy nghĩ thuần khiết gọi là "Hiến"; Thánh nhân có thể noi theo trời gọi là "Hiến"; Đức thánh thiện bao trùm khắp nơi gọi là "Hiến"; Sáng tạo, đặt ra pháp luật gọi là "Hiến"; Hình pháp, chính sách bao trùm bốn phương gọi là "Hiến"; Văn võ đều đáng làm khuôn phép gọi là "Hiến"; Thông minh sáng suốt, noi theo trời gọi là "Hiến"; Làm gương mẫu cho muôn nước gọi là "Hiến"; Hành động tốt đẹp đáng được ghi chép lại gọi là "Hiến"; Khuôn phép, mực thước mãi mãi sáng ngời gọi là "Hiến". |
献 (Hiến) |
博闻多能曰献;惠而内德曰献;智哲有圣曰献;聪明睿智曰献;文资有成曰献;敏惠德元曰献;圣哲有谋曰献;贤德有成曰献;智能翼君曰献;学该古训曰献;智质有理曰献;智质有操曰献;智质有礼曰献 |
Kiến thức uyên bác, đa tài đa năng gọi là "Hiến"; Nhân huệ mà có đức hạnh bên trong gọi là "Hiến"; Trí tuệ sáng suốt, có đức thánh nhân gọi là "Hiến"; Thông minh, sáng suốt, trí tuệ gọi là "Hiến"; Tài năng văn chương có thành tựu gọi là "Hiến"; Mẫn tiệp, nhân huệ, đức hạnh cao đẹp gọi là "Hiến"; Thánh nhân, trí tuệ, có mưu lược gọi là "Hiến"; Đức hạnh hiền hậu, có thành tựu gọi là "Hiến"; Trí tuệ có thể giúp đỡ vua gọi là "Hiến"; Học vấn bao gồm cả lời dạy của người xưa gọi là "Hiến"; Trí tuệ, phẩm chất có lý lẽ gọi là "Hiến"; Trí tuệ, phẩm chất có tiết tháo gọi là "Hiến"; Trí tuệ, phẩm chất có lễ nghi gọi là "Hiến". |
襄 (Tương) |
辟地有德曰襄;甲胄有劳曰襄;因事有功曰襄;执心克刚曰襄;协赞有成曰襄;威德服远曰襄 |
Khai phá đất đai, có đức hạnh gọi là "Tương"; Mặc giáp trụ, có công lao gọi là "Tương"; Nhân sự việc mà có công lao gọi là "Tương"; Giữ vững lòng mình, cương quyết gọi là "Tương"; Giúp đỡ, ca ngợi, có thành tựu gọi là "Tương"; Uy đức khiến người ở xa khuất phục gọi là "Tương". |
向 (Hướng) |
简易多闻曰向 |
Giản dị, dễ gần, tiếng tăm lừng lẫy gọi là "Hướng". |
孝 (Hiếu) |
五宗安之曰孝;慈惠爱亲曰孝;秉德不回曰孝;协时肇享曰孝;大虑行节曰孝;慈惠爱民曰孝;慈爱忘劳曰孝;从命不违曰孝;善事父母曰孝;遵义安仁曰孝;几谏不倦曰孝;姻睦其党曰孝;博于备养曰孝;敬慎所安曰孝;尊仁爱义曰孝;能养能恭曰孝;干蛊用誉曰孝;继志成事曰孝;践修世德曰孝;丕承先志曰孝;博施被物曰孝;教刑四海曰孝;德通神明曰孝;先意承志曰孝;能奉祭祀曰孝;志不忘亲曰孝;富贵不骄曰孝;德加百姓曰孝;徽音克嗣曰孝 |
Làm yên lòng ngũ tông gọi là "Hiếu"; Từ bi nhân huệ, yêu thương người thân gọi là "Hiếu"; Giữ vững đức hạnh không thay đổi gọi là "Hiếu"; Hợp thời, bắt đầu hưởng phúc gọi là "Hiếu"; Lo nghĩ lớn lao, hành động tiết kiệm gọi là "Hiếu"; Từ bi nhân huệ, yêu thương dân gọi là "Hiếu"; Từ bi yêu thương, quên cả mệt nhọc gọi là "Hiếu"; Vâng mệnh không trái đạo lý gọi là "Hiếu"; Đối xử tốt với cha mẹ gọi là "Hiếu"; Tuân theo chính nghĩa, an định lòng nhân ái gọi là "Hiếu"; Can gián nhiều lần không mệt mỏi gọi là "Hiếu"; Hòa thuận với họ hàng nhà vợ gọi là "Hiếu"; Rộng rãi trong việc chuẩn bị đồ dùng gọi là "Hiếu"; Kính cẩn, thận trọng với những gì mình yên ổn gọi là "Hiếu"; Tôn trọng lòng nhân ái, yêu thích chính nghĩa gọi là "Hiếu"; Có thể nuôi dưỡng, có thể cung kính gọi là "Hiếu"; Gánh vác việc nước, dùng danh dự gọi là "Hiếu"; Kế thừa chí hướng, hoàn thành sự nghiệp gọi là "Hiếu"; Thực hành, tu sửa đức hạnh đời đời gọi là "Hiếu"; To lớn, kế thừa chí hướng của người trước gọi là "Hiếu"; Ban bố rộng rãi, che chở mọi vật gọi là "Hiếu"; Giáo hóa, hình phạt khắp bốn biển gọi là "Hiếu"; Đức hạnh thông suốt thần minh gọi là "Hiếu"; Đoán trước ý người khác, vâng theo chí hướng gọi là "Hiếu"; Có thể phụng sự tế tự gọi là "Hiếu"; Chí hướng không quên người thân gọi là "Hiếu"; Giàu sang không kiêu ngạo gọi là "Hiếu"; Đức hạnh thêm vào cho dân chúng gọi là "Hiếu"; Tiếng thơm tốt đẹp có thể kế thừa gọi là "Hiếu". |
信 (Tín) |
守命共时曰信;出言可复曰信;周仁承命曰信;守礼不违曰信;宽仁孚众曰信;政令划一曰信 |
Giữ mệnh, cùng thời vận gọi là "Tín"; Lời nói ra có thể thực hiện được gọi là "Tín"; Chu toàn lòng nhân ái, vâng mệnh gọi là "Tín"; Giữ lễ không trái đạo lý gọi là "Tín"; Khoan dung nhân ái, được lòng dân gọi là "Tín"; Chính sách, mệnh lệnh thống nhất gọi là "Tín". |
修 (Tu) |
勤其世业曰修;好学近习曰修;克勤世业曰修 |
Chăm chỉ với sự nghiệp đời đời gọi là "Tu"; Thích học hỏi, gần gũi, thân quen gọi là "Tu"; Chăm chỉ cần cù với sự nghiệp đời đời gọi là "Tu". |
虚 (Hư) |
凉德薄礼曰虚;华言无实曰虚 |
Đức hạnh lạnh nhạt, lễ nghĩa sơ sài gọi là "Hư"; Lời lẽ hoa mỹ, không có thực chất gọi là "Hư". |
宣 (Tuyên) |
圣善周闻曰宣;施而不成曰宣;善问周达曰宣;施而不秘曰宣;诚意见外曰宣;重光丽日曰宣;义问周达曰宣;能布令德曰宣;浚达有德曰宣;力施四方曰宣;哲惠昭布曰宣;善闻式布曰宣 |
Thánh thiện, tiếng tăm vang xa khắp nơi gọi là "Tuyên"; Ban phát mà không thành công gọi là "Tuyên"; Hỏi han điều thiện, thông đạt khắp nơi gọi là "Tuyên"; Ban phát mà không giấu giếm gọi là "Tuyên"; Lòng thành ý kiến bày tỏ ra bên ngoài gọi là "Tuyên"; Ánh sáng rực rỡ như mặt trời chiếu sáng gọi là "Tuyên"; Hỏi han điều nghĩa, thông đạt khắp nơi gọi là "Tuyên"; Có thể ban bố đức hạnh tốt đẹp gọi là "Tuyên"; Sâu xa, thông đạt, có đức hạnh gọi là "Tuyên"; Nỗ lực ban phát khắp bốn phương gọi là "Tuyên"; Trí tuệ, nhân huệ, sáng suốt ban bố rộng rãi gọi là "Tuyên"; Tiếng tăm tốt đẹp, khuôn phép ban bố rộng rãi gọi là "Tuyên". |
玄 (Huyền) |
含和无欲曰玄;应真主神曰玄 |
Bao hàm sự hòa nhã, không có dục vọng gọi là "Huyền"; Ứng với chân lý, chủ trì thần minh gọi là "Huyền". |
逊 (Tốn) |
谦和善让曰逊 |
Khiêm tốn, hòa nhã, giỏi nhường nhịn gọi là "Tốn". |
炀 (Dạng) |
好内远礼曰炀;去礼远众曰炀;好内怠政曰炀;肆行劳神曰炀;去礼远正曰炀;逆天虐民曰炀 |
Thích gần gũi người thân mà xa rời lễ nghĩa gọi là "Dạng"; Bỏ lễ nghĩa, xa rời mọi người gọi là "Dạng"; Thích gần gũi người thân, lười biếng chính sự gọi là "Dạng"; Bừa bãi hành động, mệt nhọc tâm thần gọi là "Dạng"; Bỏ lễ nghĩa, xa rời chính đạo gọi là "Dạng"; Ngược lại ý trời, tàn bạo với dân gọi là "Dạng". |
尧 (Nghiêu) |
翼善传圣曰尧;大而难名曰尧 |
Giúp đỡ điều thiện, truyền bá thánh đạo gọi là "Nghiêu"; Vĩ đại, khó gọi tên gọi là "Nghiêu". |
野 (Dã) |
质胜其文曰野;敬而不中礼曰野 |
Chất phác hơn vẻ ngoài gọi là "Dã"; Kính cẩn mà không hợp lễ nghi gọi là "Dã". |
仪 (Nghi) |
善行足法曰仪 |
Hành động thiện lành, đủ để làm khuôn phép gọi là "Nghi". |
夷 (Di) |
克杀秉政曰夷;安心好静曰夷;隐居求志曰夷;失礼基乱曰夷 |
Có thể giết chóc, nắm giữ chính quyền gọi là "Di"; Yên lòng, thích tĩnh lặng gọi là "Di"; Ẩn cư để tìm kiếm chí hướng gọi là "Di"; Mất lễ nghĩa, gốc rễ của loạn lạc gọi là "Di". |
义 (Nghĩa) |
制事合宜曰义;见利能终曰义;先君后己曰义;除天地害曰义;取而不贪曰义;理财正辞曰义;仁能制命曰义;能成其志曰义;道无不理曰义;推功尚善曰义;以礼节行曰义;行礼不疚曰义;见利能让曰义;以公灭私曰义;正身肃下曰义; |
Chế định sự việc hợp lẽ phải gọi là "Nghĩa"; Thấy lợi mà có thể giữ vững đến cùng gọi là "Nghĩa"; Đặt vua lên trước, bản thân sau gọi là "Nghĩa"; Loại trừ tai họa cho trời đất gọi là "Nghĩa"; Lấy mà không tham lam gọi là "Nghĩa"; Quản lý tài chính, lời lẽ chính đáng gọi là "Nghĩa"; Lòng nhân ái có thể chế ngự mệnh trời gọi là "Nghĩa"; Có thể hoàn thành chí hướng của mình gọi là "Nghĩa"; Đạo lý không có gì là không hợp lý gọi là "Nghĩa"; Nhường công, đề cao điều thiện gọi là "Nghĩa"; Dùng lễ nghĩa để tiết chế hành vi gọi là "Nghĩa"; Hành lễ mà không hổ thẹn gọi là "Nghĩa"; Thấy lợi mà có thể nhường nhịn gọi là "Nghĩa"; Dùng công để diệt trừ tư lợi gọi là "Nghĩa"; Chỉnh đốn bản thân, nghiêm trang với người dưới gọi là "Nghĩa". |
逸 (Dật) |
隐居放言曰逸 |
Ẩn cư, nói năng phóng khoáng gọi là "Dật". |
毅 (Nghị) |
致果杀敌曰毅;强而能断曰毅;勇而近仁曰毅;善行不怠曰毅;温仁忠厚曰毅;能纪国善曰毅;英明有执曰毅;经德不回曰毅;致果克敌曰毅 |
Quả quyết giết địch gọi là "Nghị"; Mạnh mẽ, có thể quyết đoán gọi là "Nghị"; Dũng cảm mà gần với lòng nhân ái gọi là "Nghị"; Hành động thiện lành không mệt mỏi gọi là "Nghị"; Ôn hòa, nhân từ, trung thành, hậu đức gọi là "Nghị"; Có thể ghi nhớ điều thiện của đất nước gọi là "Nghị"; Anh minh, có chủ kiến gọi là "Nghị"; Giữ vững đức hạnh không thay đổi gọi là "Nghị"; Quả quyết, chế ngự kẻ địch gọi là "Nghị". |
翼 (Dực) |
刚克为伐曰翼;思虑深远曰翼;爱民好治曰翼;小心事天曰翼;小心昭事曰翼;赞宣德化曰翼 |
Cương trực, chế ngự để làm nên công trạng gọi là "Dực"; Suy nghĩ sâu xa, lo xa trông rộng gọi là "Dực"; Yêu dân, thích cai trị gọi là "Dực"; Cẩn thận phụng sự trời gọi là "Dực"; Cẩn thận làm sáng tỏ mọi việc gọi là "Dực"; Giúp đỡ, tuyên dương đức hóa gọi là "Dực". |
懿 (Ý) |
温柔贤善曰懿;温和圣善曰懿;体和居中曰懿;爱人质善曰懿;柔克有光曰懿;浸以光大曰懿;行见中外曰懿;爱民质渊曰懿;德浸广大曰懿;文德充实曰懿;秉彝好德曰懿;尚能不争曰懿;主极精纯曰懿;柔德流光曰懿;贤善着美曰懿 |
Ôn nhu, hiền lành, tốt đẹp gọi là "Ý"; Ôn hòa, thánh thiện, tốt đẹp gọi là "Ý"; Thể hiện sự hòa nhã, ở vị trí trung chính gọi là "Ý"; Yêu người, phẩm chất tốt đẹp gọi là "Ý"; Nhu mì chế ngự, có ánh sáng rực rỡ gọi là "Ý"; Dần dần trở nên rạng rỡ, vĩ đại gọi là "Ý"; Hành động thể hiện ra bên ngoài gọi là "Ý"; Yêu dân, phẩm chất sâu xa gọi là "Ý"; Đức hạnh dần dần trở nên rộng lớn gọi là "Ý"; Văn đức đầy đủ, chân thật gọi là "Ý"; Giữ vững đạo thường, thích đức hạnh gọi là "Ý"; Đề cao sự không tranh giành gọi là "Ý"; Chủ trì tiêu chuẩn mực thước, tinh túy thuần khiết gọi là "Ý"; Đức nhu hòa lan tỏa ánh sáng gọi là "Ý"; Hiền lành, tốt đẹp, thể hiện vẻ đẹp rõ ràng gọi là "Ý". |
隐 (Ẩn) |
陷拂不成曰隐;不显尸国曰隐;见美坚长曰隐;隐括不成曰隐;不尸其位曰隐;违拂不成曰隐;怀情不尽曰隐;不明误国曰隐;威德刚武曰隐; |
Hãm vào chỗ tối tăm, không thành công gọi là "Ẩn"; Không hiển hách, cai trị đất nước gọi là "Ẩn"; Thấy điều tốt đẹp, kiên trì lâu dài gọi là "Ẩn"; Kìm hãm, gò bó mà không thành công gọi là "Ẩn"; Không giữ chức vị của mình gọi là "Ẩn"; Trái ngược, không thành công gọi là "Ẩn"; Giữ tình cảm trong lòng không hết gọi là "Ẩn"; Không sáng suốt, làm lỡ dở đất nước gọi là "Ẩn"; Uy đức cương nghị, dũng mãnh gọi là "Ẩn". |
英 (Anh) |
出类拔萃曰英;道德应物曰英;德华茂着曰英 |
Xuất chúng, hơn người gọi là "Anh"; Đạo đức ứng phó với sự vật gọi là "Anh"; Đức hạnh tốt đẹp, rạng rỡ, nổi bật gọi là "Anh". |
婴 (Anh) |
恭俭好礼曰婴 |
Cung kính, tiết kiệm, thích lễ nghĩa gọi là "Anh". |
雍 (Ung) |
居敬行简曰雍 |
Ở nơi kính cẩn, hành động giản dị gọi là "Ung". |
勇 (Dũng) |
胜敌壮志曰勇;率义死国曰勇;致命为仁曰勇;奋身为义曰勇;持义不挠曰勇;知死不避曰勇;率义共用曰勇;以义死用曰勇;临事屡断曰勇;临难不惧曰勇;见义必为曰勇 |
Chiến thắng kẻ địch, chí khí mạnh mẽ gọi là "Dũng"; Theo lẽ phải, hy sinh vì nước gọi là "Dũng"; Hy sinh tính mạng để làm điều nhân ái gọi là "Dũng"; Hăng hái xả thân vì chính nghĩa gọi là "Dũng"; Giữ vững chính nghĩa, không lay chuyển gọi là "Dũng"; Biết chết mà không tránh né gọi là "Dũng"; Theo lẽ phải, cùng nhau chiến đấu gọi là "Dũng"; Vì chính nghĩa mà hy sinh tính mạng gọi là "Dũng"; Gặp sự việc thì quyết đoán nhiều lần gọi là "Dũng"; Gặp khó khăn không sợ hãi gọi là "Dũng"; Thấy điều nghĩa thì nhất định làm gọi là "Dũng". |
幽 (U) |
壅遏不通曰幽;动静乱常曰幽;早孤有位曰幽;早孤陨位曰幽;早孤销位曰幽;违礼乱常曰幽;暴民残义曰幽;淫德灭国曰幽 |
Ngăn chặn, tắc nghẽn, không thông suốt gọi là "U"; Hành động, tĩnh lặng đều trái thường gọi là "U"; Chết sớm, cô đơn mà có địa vị gọi là "U"; Chết sớm, cô đơn mà mất địa vị gọi là "U"; Chết sớm, cô đơn mà tiêu tan địa vị gọi là "U"; Trái lễ nghĩa, làm loạn thường đạo gọi là "U"; Tàn bạo với dân, làm tổn hại chính nghĩa gọi là "U"; Dâm loạn, mất đức, làm diệt vong đất nước gọi là "U". |
友 (Hữu) |
睦于兄弟曰友 |
Hòa thuận với anh em gọi là "Hữu". |
俞 (Du) |
愚智适时曰俞 |
Ngu dốt, trí tuệ hợp thời gọi là "Du". |
禹 (Vũ) |
渊源通流曰禹;受禅成功曰禹 |
Đức hạnh sâu rộng, lưu truyền xa gọi là "Vũ"; Nhận禅譲 (nhường ngôi) mà thành công gọi là "Vũ". |
圉 (Ngữ) |
明识大略曰圉 |
Sáng suốt, hiểu biết đại lược gọi là "Ngữ". |
裕 (D裕) |
强学好问曰裕;建中垂统曰裕;宽仁得众曰裕;性量宽平曰裕;仁惠克广曰裕;宽和不迫曰裕;宽和自得曰裕 |
Nỗ lực học tập, thích hỏi han gọi là "D裕"; Xây dựng trung đạo, để lại truyền thống tốt đẹp gọi là "D裕"; Khoan dung nhân ái, được lòng dân gọi là "D裕"; Tính cách rộng lượng, bình dị gọi là "D裕"; Nhân ái, nhân huệ, có thể mở rộng gọi là "D裕"; Khoan hòa, không ép buộc gọi là "D裕"; Khoan hòa, tự tại gọi là "D裕". |
誉 (Dự) |
状古述今曰誉 |
Mô tả cổ xưa, thuật lại hiện tại gọi là "Dự". |
渊 (Uyên) |
不幸短命曰渊;沉潜用晦曰渊;德信静深曰渊;沉几烛隐曰渊 |
Bất hạnh, đoản mệnh gọi là "Uyên"; Trầm tĩnh, kín đáo, dùng sự mờ ám gọi là "Uyên"; Đức hạnh đáng tin, tĩnh lặng, sâu sắc gọi là "Uyên"; Trầm tĩnh, suy xét cơ vi, soi sáng điều khuất tất gọi là "Uyên". |
元 (Nguyên) |
能思辩众曰元;行义说民曰元;始建国都曰元;主义行德曰元;道德纯一曰元;遵仁贵德曰元;善行仁德曰元;宣慈惠和曰元;至善行德曰元;忠肃恭懿曰元;体仁长民曰元;茂德丕绩曰元;体乾启祚曰元;万邦以贞曰元;体仁内恕曰元;仁明道合曰元; |
Có thể suy nghĩ, biện bác, hơn người gọi là "Nguyên"; Hành động chính nghĩa, thuyết phục dân gọi là "Nguyên"; Bắt đầu xây dựng kinh đô gọi là "Nguyên"; Chủ trương chính nghĩa, hành động đức hạnh gọi là "Nguyên"; Đạo đức thuần nhất gọi là "Nguyên"; Tuân theo lòng nhân ái, coi trọng đức hạnh gọi là "Nguyên"; Hành động thiện lành, nhân đức gọi là "Nguyên"; Tuyên dương lòng từ bi nhân huệ, hòa nhã gọi là "Nguyên"; Chí thiện, hành động đức hạnh gọi là "Nguyên"; Trung thành, nghiêm trang, cung kính, tốt đẹp gọi là "Nguyên"; Thể hiện lòng nhân ái, cai trị dân gọi là "Nguyên"; Đức hạnh tốt đẹp, công lao to lớn gọi là "Nguyên"; Thể hiện sự mạnh mẽ của trời, mở đầu phúc lành gọi là "Nguyên"; Muôn nước lấy sự trinh chính làm chuẩn mực gọi là "Nguyên"; Thể hiện lòng nhân ái, khoan dung bên trong gọi là "Nguyên"; Nhân ái, sáng suốt, đạo lý hợp nhất gọi là "Nguyên". |
原 (Nguyên) |
思虑不爽曰原;植德开基曰原;庆流奕叶曰原 |
Suy nghĩ chu đáo không sai sót gọi là "Nguyên"; Trồng đức hạnh, mở mang nền móng gọi là "Nguyên"; Phúc lành lưu truyền đời đời gọi là "Nguyên". |
远 (Viễn) |
疏远继位曰远 |
Quan hệ xa xôi mà kế vị gọi là "Viễn". |
愿 (Nguyện) |
思厚不爽曰愿;弱无立志曰愿;败乱无度曰愿;忘德败礼曰愿;柔无立志曰愿 |
Suy nghĩ chu đáo không sai sót gọi là "Nguyện"; Yếu đuối, không có chí hướng gọi là "Nguyện"; Hỏng bét, hỗn loạn, không có khuôn phép gọi là "Nguyện"; Quên đức hạnh, bỏ phế lễ nghĩa gọi là "Nguyện"; Nhu nhược, không có chí hướng gọi là "Nguyện". |
章 (Chương) |
温克令仪曰章;法度明大曰章;出言有文曰章;敬慎高亢曰章;文教远耀曰章 |
Ôn hòa, tiết chế, có nghi lễ tốt đẹp gọi là "Chương"; Pháp độ sáng suốt, vĩ đại gọi là "Chương"; Lời nói ra có văn chương gọi là "Chương"; Kính cẩn, thận trọng, cao thượng gọi là "Chương"; Văn hóa giáo hóa lan tỏa xa gọi là "Chương". |
昭 (Chiêu) |
容仪恭美曰昭;昭德有劳曰昭;圣闻周达曰昭;声闻宣远曰昭;威仪恭明曰昭;明德有功曰昭;圣问达道曰昭;圣德嗣服曰昭;德业升闻曰昭;智能察微曰昭;德礼不愆曰昭;高朗令终曰昭;遐隐不遗曰昭;德辉内蕴曰昭;柔德有光曰昭 |
Dung mạo, nghi lễ cung kính, đẹp đẽ gọi là "Chiêu"; Làm sáng tỏ đức hạnh, có công lao gọi là "Chiêu"; Tiếng tăm thánh nhân vang xa khắp nơi gọi là "Chiêu"; Tiếng tăm lừng lẫy, vang dội khắp nơi gọi là "Chiêu"; Uy nghi, nghi lễ cung kính, sáng suốt gọi là "Chiêu"; Làm sáng tỏ đức hạnh, có công lao gọi là "Chiêu"; Thánh nhân hỏi han, thông đạt đạo lý gọi là "Chiêu"; Thánh đức kế thừa sự nghiệp gọi là "Chiêu"; Đức hạnh, sự nghiệp tiếng tăm vang xa gọi là "Chiêu"; Trí tuệ có thể xem xét điều vi tế gọi là "Chiêu"; Đức hạnh, lễ nghĩa không sai sót gọi là "Chiêu"; Cao thượng, sáng sủa, sống thọ gọi là "Chiêu"; Ẩn dật nơi xa xôi mà không bị bỏ quên gọi là "Chiêu"; Đức hạnh sáng ngời ẩn chứa bên trong gọi là "Chiêu"; Đức nhu hòa có ánh sáng rực rỡ gọi là "Chiêu". |
哲 (Triết) |
知人曰哲;明知渊深曰哲;官人应实曰哲;明知周通曰哲;识微虑终曰哲;知能辨物曰哲 |
Biết người gọi là "Triết"; Sáng suốt, hiểu biết sâu xa gọi là "Triết"; Làm quan hợp với thực chất gọi là "Triết"; Sáng suốt, hiểu biết thông suốt mọi việc gọi là "Triết"; Nhận biết điều nhỏ nhặt, lo nghĩ đến cuối cùng gọi là "Triết"; Trí tuệ có thể phân biệt sự vật gọi là "Triết". |
贞 (Trinh) |
清白守节曰贞;大虑克就曰贞;大宪克就曰贞;不隐无屈曰贞;内外用情曰贞;忧国忘死曰贞;内外无怀曰贞;忠道不扰曰贞;保节扬名曰贞;履正中馈曰贞;守教难犯曰贞;幽间专一曰贞;恒德从一曰贞;直道不挠曰贞;名实不爽曰贞;事君无猜曰贞;德性正固曰贞;率义好修曰贞;德信正周曰贞 |
Thanh bạch, giữ tiết tháo gọi là "Trinh"; Lo nghĩ lớn lao, có thể thành tựu gọi là "Trinh"; Pháp luật lớn lao, có thể thành tựu gọi là "Trinh"; Không giấu giếm, không khuất phục gọi là "Trinh"; Bên trong bên ngoài đều chân thành gọi là "Trinh"; Lo lắng cho nước, quên thân mình gọi là "Trinh"; Bên trong bên ngoài đều không có tư riêng gọi là "Trinh"; Trung thành với đạo lý, không rối loạn gọi là "Trinh"; Giữ gìn tiết tháo,扬 danh tiếng gọi là "Trinh"; Hành xử chính đáng, giữ gìn phép tắc gia đình gọi là "Trinh"; Giữ vững giáo huấn, khó xâm phạm gọi là "Trinh"; Ở nơi u ẩn vẫn chuyên nhất một lòng gọi là "Trinh"; Đức hạnh lâu dài, luôn giữ một lòng gọi là "Trinh"; Giữ đạo ngay thẳng không lay chuyển gọi là "Trinh"; Danh tiếng, thực chất không sai lệch gọi là "Trinh"; Thờ vua không nghi ngờ gọi là "Trinh"; Đức tính chính trực, kiên định gọi là "Trinh"; Theo chính nghĩa, thích tu dưỡng gọi là "Trinh"; Đức hạnh đáng tin, chính trực, chu toàn gọi là "Trinh". |
真 (Chân) |
肇敏行成曰真;不隐无藏曰真 |
Bắt đầu mẫn tiệp, hành động thành công gọi là "Chân"; Không giấu giếm, không che đậy gọi là "Chân". |
正 (Chính) |
内外宾服曰正;大虑克就曰正;内外用情曰正;清白守洁曰正;图国忘死曰正;内外无怀曰正;直道不挠曰正;靖恭其位曰正;其仪不忒曰正;精爽齐肃曰正;诚心格非曰正;庄以率下曰正;息邪讵诐曰正;主极克端曰正;万几就理曰正;淑慎持躬曰正;端型式化曰正;心无偏曲曰正;守道不移曰正 |
Bên trong bên ngoài đều phục tùng gọi là "Chính"; Lo nghĩ lớn lao, có thể thành tựu gọi là "Chính"; Bên trong bên ngoài đều chân thành gọi là "Chính"; Thanh bạch, giữ gìn sự trong sạch gọi là "Chính"; Lo toan việc nước, quên thân mình gọi là "Chính"; Bên trong bên ngoài đều không có tư riêng gọi là "Chính"; Giữ đạo ngay thẳng không lay chuyển gọi là "Chính"; Yên ổn, cung kính ở vị trí của mình gọi là "Chính"; Nghi lễ của mình không sai sót gọi là "Chính"; Tinh thần sáng suốt, trang nghiêm, kính cẩn gọi là "Chính"; Lòng thành có thể cảm hóa điều sai trái gọi là "Chính"; Trang trọng để dẫn dắt người dưới gọi là "Chính"; Dẹp trừ tà ác, ngăn chặn lời gièm pha gọi là "Chính"; Chủ trì tiêu chuẩn mực thước, có thể đoan chính gọi là "Chính"; Muôn việc đều được cai trị theo lý lẽ gọi là "Chính"; Tốt đẹp, thận trọng giữ mình gọi là "Chính"; Đoan chính, làm khuôn mẫu cho thiên hạ gọi là "Chính"; Lòng không thiên vị, cong vẹo gọi là "Chính"; Giữ vững đạo lý không thay đổi gọi là "Chính". |
直 (Trực) |
肇敏行成曰直;治乱守正曰直;不隐其亲曰直;守道如矢曰直;言行不邪曰直;质而中正曰直;正人之曲曰直;折狱在中曰直;孝弟成性曰直;小心敬事曰直;敏行不挠曰直;率行无邪曰直;秉道正物曰直; |
Bắt đầu mẫn tiệp, hành động thành công gọi là "Trực"; Cai trị loạn lạc, giữ vững chính đạo gọi là "Trực"; Không giấu giếm người thân của mình gọi là "Trực"; Giữ vững đạo lý như mũi tên thẳng tắp gọi là "Trực"; Lời nói, hành động không gian tà gọi là "Trực"; Chất phác mà trung chính gọi là "Trực"; Chỉnh đốn sự cong vẹo của người khác gọi là "Trực"; Xét xử kiện tụng ở mức trung dung gọi là "Trực"; Hiếu thảo, kính trọng anh em, thành tính gọi là "Trực"; Cẩn trọng, kính cẩn làm việc gọi là "Trực"; Mẫn tiệp hành động không lay chuyển gọi là "Trực"; Hành động theo khuôn phép, không gian tà gọi là "Trực"; Giữ vững đạo lý, chỉnh đốn sự vật gọi là "Trực". |
质 (Chất) |
名实不爽曰质;忠正无邪曰质;章义掩过曰质;言行相应曰质;恬淡无为曰质;直心靡他曰质;真纯一德曰质;至治还淳曰质;宅心笃实曰质;淳茂无华曰质;静正无华曰质;朴直无华曰质;强立守义曰质 |
Danh tiếng, thực chất không sai lệch gọi là "Chất"; Trung thành, chính trực, không gian tà gọi là "Chất"; Làm nổi bật điều nghĩa, che lấp lỗi lầm gọi là "Chất"; Lời nói, hành động tương ứng với nhau gọi là "Chất"; Điềm đạm, vô vi gọi là "Chất"; Lòng dạ ngay thẳng, không có ý riêng gọi là "Chất"; Chân thật, thuần khiết, một lòng giữ đức hạnh gọi là "Chất"; Trị vì thái bình, trở về thuần phác gọi là "Chất"; Lòng dạ chân thành, chất phác gọi là "Chất"; Thuần hậu, tốt đẹp, không hoa mỹ gọi là "Chất"; Tĩnh lặng, chính trực, không hoa mỹ gọi là "Chất"; Giản dị, chất phác, không hoa mỹ gọi là "Chất"; Kiên cường, giữ vững chính nghĩa gọi là "Chất". |
智 (Trí) |
官人应实曰智;尊明胜患曰智;默行言当曰智;推芒折廉曰智;临事不惑曰智;察言知人曰智;择任而往曰智 |
Làm quan hợp với thực chất gọi là "Trí"; Tôn trọng sự sáng suốt, vượt qua tai họa gọi là "Trí"; Im lặng hành động, lời nói đúng đắn gọi là "Trí"; Suy xét điều nhỏ nhặt, giữ gìn liêm khiết gọi là "Trí"; Gặp sự việc không nghi hoặc gọi là "Trí"; Xem xét lời nói để biết người gọi là "Trí"; Lựa chọn nhiệm vụ mà đi gọi là "Trí". |
中 (Trung) |
王心克一曰中;刚柔不偏曰中;因时致治曰中 |
Lòng vua thống nhất gọi là "Trung"; Cương nhu không thiên vị gọi là "Trung"; Tùy thời mà cai trị gọi là "Trung". |
忠 (Trung) |
危身奉上曰忠;虑国忘家曰忠;让贤尽诚曰忠;危身利国曰忠;安居不念曰忠;临患不反曰忠;盛衰纯固曰忠;廉方公正曰忠;事君尽节曰忠;推贤尽诚曰忠;中能应外曰忠;杀身报国曰忠;世笃勤劳曰忠;善则推君曰忠;死卫社稷曰忠;以德复君曰忠;以孝事君曰忠;安不择事曰忠;教人以善曰忠;中能虑外曰忠;广方公正曰忠;肫诚翊赞曰忠 |
Nguy thân để phụng sự bề trên gọi là "Trung"; Lo lắng cho nước, quên gia đình gọi là "Trung"; Nhường người hiền, hết lòng thành thật gọi là "Trung"; Nguy thân để làm lợi cho nước gọi là "Trung"; Yên ổn ở nhà mà không nghĩ đến điều gì khác gọi là "Trung"; Gặp hoạn nạn không phản bội gọi là "Trung"; Lúc thịnh vượng hay suy vong đều thuần khiết, kiên định gọi là "Trung"; Thanh liêm, ngay thẳng, công chính gọi là "Trung"; Thờ vua hết lòng trung thành gọi là "Trung"; Tiến cử người hiền, hết lòng thành thật gọi là "Trung"; Bên trong có thể ứng phó với bên ngoài gọi là "Trung"; Sát thân báo quốc gọi là "Trung"; Đời đời chăm chỉ cần cù gọi là "Trung"; Điều thiện thì ca ngợi vua gọi là "Trung"; Chết để bảo vệ xã tắc gọi là "Trung"; Dùng đức hạnh để giúp vua trở lại chính đạo gọi là "Trung"; Dùng lòng hiếu thảo để thờ vua gọi là "Trung"; Yên ổn mà không lựa chọn việc gì gọi là "Trung"; Dạy người làm điều thiện gọi là "Trung"; Bên trong có thể lo nghĩ đến bên ngoài gọi là "Trung"; Rộng rãi, ngay thẳng, công chính gọi là "Trung"; Chân thành, giúp đỡ, khen ngợi gọi là "Trung". |
终 (Chung) |
有始有卒曰终;克成令名曰终 |
Có bắt đầu có kết thúc gọi là "Chung"; Có thể hoàn thành danh tiếng tốt đẹp gọi là "Chung". |
纣 (Trụ) |
残义损善曰纣 |
Tàn ác, tổn hại điều thiện gọi là "Trụ". |
专 (Chuyên) |
好功自是曰专;违命自用曰专 |
Thích công lao, tự cho mình là đúng gọi là "Chuyên"; Trái mệnh lệnh, tự ý hành động gọi là "Chuyên". |
庄 (Trang) |
兵甲亟作曰庄;睿圉克服曰庄;胜敌志强曰庄;死于原野曰庄;屡征杀伐曰庄;武而不遂曰庄;真心大度曰庄;好勇致力曰庄;威而不猛曰庄;严敬临民曰庄;履正志和曰庄;维德端严曰庄;恭敬端肃曰庄;端恪临民曰庄;端一克诚曰庄;齐敬中礼曰庄;执德不矜曰庄;德盛礼恭曰庄;严恭自律曰庄;严恪有仪曰庄 |
Binh giáp thường xuyên được sử dụng gọi là "Trang"; Trí tuệ sáng suốt, chế ngự kẻ địch gọi là "Trang"; Chiến thắng kẻ địch, chí khí mạnh mẽ gọi là "Trang"; Chết nơi đồng hoang gọi là "Trang"; Nhiều lần chinh chiến, giết chóc gọi là "Trang"; Dũng mãnh mà không thành công gọi là "Trang"; Lòng chân thành, độ lượng gọi là "Trang"; Thích dũng cảm, nỗ lực hết mình gọi là "Trang"; Uy nghiêm mà không hung dữ gọi là "Trang"; Nghiêm trang, kính cẩn khi cai trị dân gọi là "Trang"; Hành xử chính đáng, chí hướng hòa nhã gọi là "Trang"; Giữ gìn đức hạnh, đoan chính, nghiêm trang gọi là "Trang"; Cung kính, đoan chính, nghiêm túc gọi là "Trang"; Đoan chính, cẩn trọng khi cai trị dân gọi là "Trang"; Đoan chính, chuyên nhất, thành thật gọi là "Trang"; Trang nghiêm, kính cẩn, hợp lễ nghi gọi là "Trang"; Giữ vững đức hạnh, không kiêu căng gọi là "Trang"; Đức hạnh tốt đẹp, lễ nghi cung kính gọi là "Trang"; Nghiêm trang, cung kính, tự kiềm chế bản thân gọi là "Trang"; Nghiêm trang, cẩn trọng, có nghi lễ gọi là "Trang". |
壮 (Tráng) |
威德刚武曰壮;赫围克服曰壮;胜敌克乱曰壮;好力致勇曰壮;屡行征伐曰壮;武德刚毅曰壮;非礼弗履曰壮 |
Uy đức cương nghị, dũng mãnh gọi là "Tráng"; Uy danh lừng lẫy, chế ngự kẻ địch gọi là "Tráng"; Chiến thắng kẻ địch, chế ngự loạn lạc gọi là "Tráng"; Thích dùng sức mạnh để đạt được sự dũng mãnh gọi là "Tráng"; Nhiều lần chinh chiến, đánh dẹp gọi là "Tráng"; Đức võ dũng mãnh, cương nghị gọi là "Tráng"; Không hợp lễ nghĩa thì không hành động gọi là "Tráng". |
纵 (Túng) |
弱而立志曰纵;败乱百度曰纵;忘德败礼曰纵 |
Yếu đuối mà lập chí hướng gọi là "Túng"; Hỏng bét, hỗn loạn trăm bề gọi là "Túng"; Quên đức hạnh, bỏ phế lễ nghĩa gọi là "Túng". |