Mã số điện thoại quốc tế
bài viết danh sách Wikimedia / From Wikipedia, the free encyclopedia
Mã số điện thoại quốc tế, còn gọi là Mã số điện thoại di động, là những con số đầu tiên phải truy cập khi gọi điện thoại vào một quốc gia. Mỗi quốc gia đều có một mã số để gọi ra ngoài nó và một mã số để gọi đến.
Quốc tế phê chuẩn mã 00 là tiêu chuẩn để gọi ra ngoài mỗi quốc gia. Mã này được chấp nhận ở phần lớn quốc gia trên thế giới tuy rằng không phải tất cả. Mã số điện thoại gọi đến của mỗi quốc gia thường được gọi tắt là Mã số điện thoại quốc gia hay mã số điện thoại vì được đặc định riêng.
Các số điện thoại quốc tế thường được viết với dấu cộng (+) ở phía trước rồi đến mã số điện thoại quốc gia. Ví dụ: một số điện thoại ở Việt Nam sẽ được viết như sau +84 1 234 5678; để gọi từ nước ngoài về số điện thoại này, bấm 00 84 1 234 5678; gọi trong Việt Nam, bấm: 0 1 234 5678.
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
+1: Kế hoạch đánh số điện thoại ở Bắc Mỹ | |||||||||
+1 809: DO |
+1 939: PR | |||||||||
2 | +20: EG |
+210: -- |
+220: GM |
+230: MU |
+240: GQ |
+250: RW |
+260: ZM |
+27: ZA | +28: -- |
+290: SH, TA |
3 | +30: GR | +31: NL | +32: BE | +33: FR | +34: ES |
+350: GI |
+36: HU |
+370: LT |
+380: UA |
+39: IT, VA |
4 | +40: RO | +41: CH |
+420: CZ |
+43: AT | +44: GB/UK, GG, IM, JE | +45: DK | +46: SE | +47: NO, SJ | +48: PL | +49: DE |
5 |
+500: FK |
+51: PE | +52: MX | +53: CU | +54: AR | +55: BR | +56: CL | +57: CO | +58: VE |
+590: GP, BL, MF |
6 | +60: MY | +61: AU, CX, CC | +62: ID | +63: PH | +64: NZ | +65: SG | +66: TH |
+670: TL |
+680: PW |
+690: TK |
7 | +7: RU, KZ | |||||||||
+73: RU | +74: RU | +76: KZ | +77: KZ | +78: RU | +7 840/940: Abkhazia | |||||
8 |
+800: XT |
+81: JP | +82: KR | +83: -- | +84: VN |
+850: KP |
+86: CN |
+870: XN |
+880: BD |
+89: -- |
9 | +90: TR, QY | +91: IN | +92: PK | +93: AF | +94: LK | +95: MM |
+960: MV |
+970: PS |
+98: IR |
+990: -- |